-------------------------------------------------------------------------------------------------------- -----------------------------------------------------------------------------

Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NewLight

Trung tâm đầu tiên của Việt Nam áp dụng chương trình giảng dạy mới , hiệu quả nhất và đang được sử dụng nhiều nhất tại Mĩ hiện nay

Biết Ngoại Ngữ Là Cơ Hội Tốt Để Xin Việc

Giỏi tiếng anh có thể giúp bạn kiếm được những công việc tốt , mức lương cao tại những công ty nước ngoài

Tự Tin Giao Tiếp Với Bạn Bè , Đồng Nghiệp

Thú vị biết mấy khi mình có thể nói chuyện với bạn bè , người thân ở nước ngoài bằng tiếng anh một cách tự nhiên

Tiếng Anh Giúp Thay Đổi Cuộc Sống

Biết tiếng anh giúp ta cảm thấy tự tin hơn , vui vẻ hơn dẫn đến cuộc sống quanh ta muôn màu muôn sắc

Du Học Dễ Dàng Hơn

Xóa đi rào cản về ngôn ngữ , giúp bạn đi du học dễ dàng tiếp thu kiến thức và hội nhập

Cách Đặt Câu Hỏi Bằng Tiếng Anh


I. ĐỔI SANG CÂU NGHI VẤN
Ở đây mình cứ tạm hiểu câu nghi vấn là câu có nội dung là muốn hỏi xem có phải như thế không ,và câu trả lời là :có ,đúng ,phải (yes)hoặc là : không phải ,không có (no)
Bạn có bao giờ gặp cách đổi sang nghi vấn như thế này không ?
He liked it
-> Was he like it?
Mình thì gặp hoài à! Nhất là những người mới học tiếng Anh .Vậy làm sao giúp tránh những lổi này ? Hãy nắm vững phương pháp dưới đây nhé !
Làm câu nghi vấn tức là phải chuyển động từ ra trước chủ từ ,nhưng nếu chỉ có vậy thì đơn giản quá phải không các bạn ? khổ nỗi là chỉ có một số động từ là có thể di chuyển ra trước chủ từ ,còn lại hầu hết không thể di chuyển được .Trong trường hợp này người ta phải tìm những chữ nào đó "thế thân " cho động từ để đem ra trước chủ từ .Và trong tiếng Anh có 3 chữ như vậy ,đó là " DO, DOES và DID ,mà mình thường gọi là trợ động từ
Vậy khi nào phải dùng chữ nào?
-Nếu thì hiện tại mà chủ từ là số nhiều (tức là từ 2 người /vật trở lên)hoặc chủ từ là I ,You thì dùng DO
ex:
They like it.
->Do they like it ?
-Nếu chủ từ là số ít (một người /vật ) thì dùng DOES
ex:
She likes it
-> Does she like it?
Nếu thì quá khứ thì dùng DID (số ít số nhiều gì cũng vậy)
ex:
She liked it
->Did she like it ?
Lưu ý khi có mượn trợ động từ thì động từ phải trở về nguyên mẫu (không thêm s,es ,ed )
Tóm tắt cách làm như sau :
Hãy nhìn phía sau chủ từ xem có động từ đặt biệt không ,nếu có thì chuyển ra trước chủ từ ,nếu không có thì mượn trợ động từ : do does ,did
Các động từ đặt biệt có thể chuyển ra trước chủ từ để làm thành câu nghi vấn là :
IS ,AM ,ARE ,WAS ,WERE.
WILL ,WOULD.
CAN ,COULD.
MAY ,MIGHT .
SHALL ,SHOULD.
MUST.
....
Còn một số chữ nữa nhưng ít gặp các bạn mới học tiếng Anh chỉ cần nhớ các chữ trên là đủ .
ex:
she was good.
nhìn sau chủ từ thấy có WAS là động từ đặt biệt ,ta chuyển ra trước :
->was she good ?
she likes it .
nhìn trong câu không có động từ đặt biệt nên phải mượn trợ động từ ,vì là thì hiện tại ,chủ từ là she (số ít ) nên ta mượn does
->Does she like it ?(nhớ bỏ s sau chữ like )
Khá dễ phải không các bạn !
II. CÁCH ĐẶT CÂU HỎI CHO TỪ GẠCH DƯỚI
Trước khi làm phần này các bạn cần phải biết cách đổi sang câu nghi vấn ở phần trên
Các bứơc làm như sau:
1) Bước 1:
Đổi sang nghi vấn
ex:
She went to school at six o'clock.
Bước 1 ta đổi sang nghi vấn:
-> Did she go to school at six o'clock.
2) Bước 2:
Đổi cụm từ gạch dưới thành chử hỏi (what,when,how...) ,đem đặt ở đầu câu
Trở lại ví dụ trên ta làm tiếp bước 2 : ta thấy từ gạch dưới là at six o'clock.
-> đổi thành "what time" xong đem đặt ở đầu câu
-> What time did she go to school ?
Vậy là xong ! Nhưng vấn đề là phải biết cách dùng chữ hỏi .Dưới đây là một số cách đổi sang chữ hỏi :
-Vật dùng What
-Người -> who
-Nơi chốn -> where
-Thời gian -> when
-Giờ -> what time
-Mệnh đề có Because -> why
-Phương tiện đi lại -> how
-Số lượng -> how many + danh từ số nhiều ,how much + danh từ số ít không đếm được
-Khoảng thời gian -> how long
Riêng trường hợp gạch dưới động từ thì dùng WHAT và thêm do hoặc doing vào chổ động từ
ex:
* He drank milk at the canteen yesterday
-> What did he do at the canteen yesterday ? (thêm do vào chổ động từ drank )
* He is eating at the moment
bước 1 : đổi sang nghi vấn
-> Is he eating at the moment
bước 2: đổi chữ gạch dưới thành chữ hỏi
-> What is he doing at the moment ? (thêm doing vào chổ động từ eating )
Đến đây thì các bạn có thể hiểu rõ cách làm rồi chứ

Thành Ngữ Tiếng Anh



1.You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness means that you’re not part of it.
- Yêu là tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu.

2. Frendship often ends in love, but love in frendship-never
- Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.

3. How can you love another if you don’t love yourself?
- Làm sao có thể yêu người khác. Nếu bạn không yêu chính mình.

4. Hate has a reason for everithing bot love is unreasonable.
- Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.

5. I’d give up my life if I could command one smille of your eyes, one touch of your hand.
- Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em.

6. I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.
- Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc

7. I looked at your fare… my heart jumped all over the place.
- Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.

8. In lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love.
- Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.

9. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
- Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.

10. If you be with the one you love, love the one you are with.
- Yêu người yêu mình hơn yêu người mình yêu

11.Maybe God wants us to meet a few wrong people before meeting the right one, so that when we finallymeet the person, we will know how to be grateful.
- Có thể Thượng Đế muốn bạn phải gặp nhiều kẻ xấu trước khi gặp người tốt, để bạn có thể nhận ra họ khi họ xuất hiện.

12.Don't cry because it is over, smile because it happened.
- Hãy đừng khóc khi một điều gì đó kết thúc, hãy mỉm cười vì điều đó đến.

13.There's always going to be people that hurt you so what you have to do is keep on trusting and just bemore careful about who you trust next time around.
- Bao giờ cũng có một ai đó làm bạn tổn thương. Bạn hãy giữ niềm tin vào mọi người và hãy cảnh giác với những kẻ đã từng một lần khiến bạn mất lòng tin.

14.Make yourself a better person and know who you are before you try and know someone else and expect them to know you.
- Bạn hãy nhận biết chính bản thân mình và làm một người tốt hơn trước khi làm quen với một ai đó, và mong muốn người đó biết đến bạn.

15.Don't try so hard, the best things come when you least expect them to.
- Đừng vội vã đi qua cuộc đời vì những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn đúng vào lúc mà bạn ít ngờ tới nhất.You may only be one person to the world but you may be the world to one person.Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.

>>Xem chi tiết tại:
http://daotaotienganh.org/nhung-thanh-ngu-trong-tieng-anh-i455.html


>>Xem thêm: 

- Ưu đãi giảm giá khóa học tiếng anh giao tiếp tại Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NewLight
>>Xem chi tiết tại:
http://daotaotienganh.org/uu-dai-giam-gia-ngay-he-soi-dong-i421.html

Đáp Án Môn Tiếng Anh Năm 2014








>>Xem thêm: 

Nice day


[ENG] The sun rises into the sky with the warmest smile, he wishes you a good morning, hoping that you have the perfect day. Take care & miss you.
[VIE] Ông mặt trời mọc rồi kìa, với nụ cười ấm áp biết bao! Ông chúc em một buổi sáng tốt lành và mong em sẽ có một ngày thật tuyệt! Anh nhớ em!!

[ENG]Your soul came back from dreamland reunited with a sleeping senseless piece of yourself slowly open ur eyes realise its a brand new day. Good Morning.
[VIE]Tâm hồn em đã trở lại từ xứ sở của những giấc mơ để đoàn tụ với gương mặt còn chút ngái ngủ, mở mắt ra nào cô bé để nhìn xem một ngày mới bắt đầu rồi kìa. Chúc buổi sáng tốt lành!

[ENG] Everyday, when God opens the door of Heaven, he saw me and asked: ”What is your wish for today?!” I said: Lord! Please take care of the one reading this message!
[VIE] Mỗi ngày, khi Chúa mở cánh cửa thiên đường, Ngài nhìn anh và hỏi: ”Điều ước hôm nay của con là gì?!”. Anh trả lời: Xin Người hãy bảo vệ người đang đọc tin nhắn này!

[ENG] Night has end for another day, morning has come in a special way. May you smile like the sunny rays and leaves your worries at the blue blue bay.
[VIE] Đêm đã kết thúc để bắt đầu ngày mới. Chúc nụ cười của em như những vệt nắng lấp lánh của bình minh và để âu lo lại với màn đêm

[ENG] A night hug warms the heart, a night kiss brightens the day, and a good morning to start your day!
[VIE] Một vòng tay ban đêm sưởi ấm trái tim, một nụ hôn ban đêm thắp sáng bình minh và một buổi sáng tốt lành để bắt đầu một ngày cho em!!

[ENG] Receive my simple gift of "GOOD MORNING" wrapped with sincerity, tied with care and sealed with a prayer to keep u safe and happy all day long! Take Care!
[VIE] Tặng em một món quà nhỏ bé tên là "Buổi sáng tốt lành!!" được gói bằng sự chân thành, buộc bằng sự quan tâm và dính keo bằng lời cầu nguyện của anh để em được an bình và hạnh phúc cả ngày..
>>Xem hết tại:http://daotaotienganh.org/nhung-cau-chuc-ngay-moi-bang-tieng-anh-hay-i454.html


>>Xem thêm:

- Ưu đãi giảm giá các khóa học tiếng anh giao tiếp tại Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh Newlight
>>Xem chi tiết tại: http://daotaotienganh.org/uu-dai-giam-gia-ngay-he-soi-dong-i421.html

Diễn Tả Cảm Xúc Bằng Tiếng Anh


I am… (Tôi…)
… so happy
… rất hạnh phúc
… on cloud nine
… hạnh phúc như đang trên mây
… very happy right now.
… đang rất hạnh phúc.
… in a very good mood.
… trong tâm trạng rất tốt.
… so glad I didn't have to go to work today.
… rất vui vì tôi không phải đi làm ngày hôm nay.
… (absolutely) delighted
… (hoàn toàn) rất vui mừng
… thrilled to bits
… rất hài lòng
… over the moon
… sung sướng vô cùng
… really pleased
… thực sự hài lòng

+ I feel … (Tôi cảm thấy …)

… great!
… tuyệt vời!
… like a king.
… như một vị vua.
… like a champion.
… như là một nhà vô địch.
… invincible.
… bất khả chiến bại.
… like I'm in paradise.
… như tôi đang ở trên thiên đường.
… like I'm on top of the world.
… như tôi đang sống rất tuyệt.
...
>>Nguồn: http://daotaotienganh.org/dien-ta-cam-xuc-bang-tieng-anh-i453.html


>>Xem thêm: 

>>Giảm giá 40% cho các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NEWLIGHT
Xem tại: http://daotaotienganh.org/uu-dai-giam-gia-ngay-he-soi-dong-i421.html