-------------------------------------------------------------------------------------------------------- -----------------------------------------------------------------------------

Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NewLight

Trung tâm đầu tiên của Việt Nam áp dụng chương trình giảng dạy mới , hiệu quả nhất và đang được sử dụng nhiều nhất tại Mĩ hiện nay

Biết Ngoại Ngữ Là Cơ Hội Tốt Để Xin Việc

Giỏi tiếng anh có thể giúp bạn kiếm được những công việc tốt , mức lương cao tại những công ty nước ngoài

Tự Tin Giao Tiếp Với Bạn Bè , Đồng Nghiệp

Thú vị biết mấy khi mình có thể nói chuyện với bạn bè , người thân ở nước ngoài bằng tiếng anh một cách tự nhiên

Tiếng Anh Giúp Thay Đổi Cuộc Sống

Biết tiếng anh giúp ta cảm thấy tự tin hơn , vui vẻ hơn dẫn đến cuộc sống quanh ta muôn màu muôn sắc

Du Học Dễ Dàng Hơn

Xóa đi rào cản về ngôn ngữ , giúp bạn đi du học dễ dàng tiếp thu kiến thức và hội nhập

Hiển thị các bài đăng có nhãn Ngữ pháp. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Ngữ pháp. Hiển thị tất cả bài đăng

Các Cấu Trúc Tương Đương


1. S + advise = S + suggest + that + S + present subjunctive
2. Why don’t you do sth? = S + suggest + that + S + present subjunctive
3. S + get + sb + to do sth = S + have + sb + do sth
-> She gets him to spend more time with her.
She have him spend more time with her.
4. S + ask + sb + to do sth = S + have + sb + do sth
-> Police asked him to identify the other man in the next room.
Police have him identify the other man in the next room.
5. S + request + sb + to do sth= S + have + sb + do sth
-> The teacher request students to learn by heart this poem.
The teacher have students learn by heart this poem.
6. S + want + sb + to do sth = S + have + sb + do sth
-> I want her to lend me
I have her lend me.
7. S + V + no + N = S + be + N-less
-> She always speaks no care.
She is always careless about her words.
8. S + be + adj + that + S + V = S + be + adj + to + V
-> Study is necessary that you will get a good life in the future.
Study is necessary to get a good life in the future.
9. Let’s + V = S + suggest + that + S + present subjunctive
10. In my opinion = S + suggest + that + S + present subjunctive
Nguồn: http://daotaotienganh.com/

Xem thêm:Cãi Nhau Bằng Tiếng Anh Theo Kiểu Việt Nam

Cãi Nhau Bằng Tiếng Anh Theo Kiểu Việt Nam


Một đôi vợ chồng mới qua Mỹ được ít lâu, lại hay cãi vã đòi ly dị, bỏ bụng lắm bấy lâu bị vợ lấn lướt nên nói:
-Sugar you you go, sugar me me go!
( Đường cô cô đi, đường tôi tôi đi!)
Cô vợ:
- You think you tasty?
(Anh nghĩ anh ngon lắm hả?)
Anh chồng:
-I love toilet you go go!
(Tôi yêu cầu cô đi đi!)
Cô vợ:
-You think you are belly button of dance pole? You live a place monkey cough flamingo crows, clothes house country!
(Anh nghĩ anh là cái rốn của vũ trụ hả? Anh sống nơi khỉ ho cò gáy, đồ nhà quê)
Anh chồng đáp lại:
-You onion summer three dowm seven up. No enough listen.
( Cô hành hạ tôi ba chìm bảy nổi. Thôi đủ rồi nghe)
Cô vợ mếu máo:
-Me take you, you poor storn spinach two table hand white!
(Tôi lấy anh, anh nghèo rớt mồng tơi, hai bàn tay trắng!)
Anh chồng thấy tội bèn nói
-You eat criminal so, no star where, we can do again from first.
(Em ăn gian quá, không sao cả, mình có thể làm lại từ đầu)
Nguồn: http://daotaotienganh.org/

Những Câu Nói Thông Dụng Của Người Mỹ


1. It’s a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một
2. Out of sight out of mind! Xa mặt cách lòng
3. The God knows! Chúa mới biết được
4. Women love through ears, while men love through eyes! Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
5. Poor you/me/him/her…! tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con đó
6. Can’t help/ can’t bear/ can’t stand: không thể chịu đựng nổi
7. It’s (not) worth: (không) đáng giá
8. It’s no use: thật vô dụng
9. It’s no good: vô ích
10. There’s no point in: Chẳng có lý do gì/ lợi gì
11. Have difficulty (in): Có khó khăn trong vấn đề gì
12. A waste of money/ time: tốn tiền/ mất thời gian
13. Be busy (with): bận rộn với cái gì
14. Look forward to: trông mong, chờ đợi
15. Be (get) used to: quen với cái gì
16. You gotta be kidding me : Anh đang giỡn/ đùa với tôi. ( ý là ko tin đó là sự thật, ý ngờ vực )
17. We have to catch a cab to work : Chúng ta phải bắt taxi đến chỗ làm
18. Miss the bus/ train/ flight : lỡ xe búyt, tàu, chuyến bay
19. It tastes lovely / it’s delicious : Ngon quá, ngon ghê ( món ăn )
20. what’s up : khỏe ko ? dạo này sao rồi ? ( giống như How are you ? how do u do ? )
21. Watch your mouth ! : Ăn nói cẩn thận nhé ( ai đó nói bậy, nói năng xúc phạm, hỗn láo )
22. Hit the spot : ngay chóc, đã quá ( đây là câu idiom phổ biến của người Anh )
- This cool drink really hits the spot = Cốc nước lạnh này thực sự đã khát quá.
- That was a delicious meal, darling. It hits the spot = Bữa ăn ngon lắm cưng oi. Thật tuyệt vời.
23. Big fat liar : Cái đồ đại nói dối !
24. Smelly/ stinky : hôi hám, hôi rình
- You’re so smelly. Stay away from me = Anh hôi ghê, tránh xa em ra mau.
25. Fishy : tanh
26. Flirt around : ve vãn, tán tỉnh
27. Fool around/ fool somebody around : làm trò hề, đùa giỡn với ai, biến ai đó thành đứa ngốc
28. That music really sounds irritative : Nhạc đó nghe khó chịu quá.
29. Got fired /dismissed : bị sa thải, đuổi việc
30. Got hired/ employed : được thuê, có việc làm

Xem thêm: Giúp người Việt giao tiếp với thế giới

Phrasal Verbs with GET


- Get about : lan truyền
- Get ahead : tiến bộ
- Get at sth : tìm ra , khám phá ra
- Get at sth : chỉ trích, công kích
- Get away from : trốn thoát
- Get away with : thoát khỏi ( sự trừng phạt )
- Get back : trở về
- Get sth back : lấy lại
- Get behind : chậm trễ
- Get down : làm nản long
- Get down to sth : bắt tay vào việc gì
- Get in / into sth : được nhận vào
- Get off : rời khỏi, xuống (xe, máy bay )
- Get on : lên ( tàu xe )
- Get on with : hòa thuận
- Get out : lộ ra ngoài ( tin tức )
- Get out of : lẫn tránh
- Get over : phục hồi, vượt qua
- Get through : vượt qua
- Get through to sb : làm ai hiểu được điều gì
- Get together : tụ họp
- Get up to : gây ra
- Get up : thức dậy
- Get up something : từ bỏ cái gì đó


Xem thêm: 9 tuyệt chiêu đi du lịch miễn phí của người nước ngoài

Giao Tiếp Khi Mua Sắm


1. Can I help you? : Tôi có thể giúp gì được cho anh/chị?
Ví dụ:
* A: Can I help you? (Tôi có thể giúp gì được cho chị)
B: Yes, I’m looking f a sweater. (Vâng, tôi muốn mua một cái áo len)
2. Can I try it (them) on?: Tôi có thể thử nó/ chúng không?
Ví dụ:
* A: Yes, that’s nice. Can I try it on? (Chiếc đó đẹp đấy. Tôi có thể thử không?)
B: Certainly, there’s the changing rooms over there. (Tất nhiên rồi, phòng thay đồ ở đằng kia)
3. Size: extra small, small, medium, large, extra large: các kích cỡ – rất nhỏ, nhỏ, trung bình, đại, cực đại
Ví dụ:
* A: What size are you? (Cỡ của chị là cỡ bao nhiêu)
B: I’m an extra large. (Tôi mặc cỡ cực đại)
4. How does it fit?: Nó/chúng có vừa không?
Ví dụ:
* A:: How does it fit? (Chiếc đó có vừa không ạ)
B: It’s too large. Do you have a large? (Chiếc này rộng quá. Bạn có chiếc nào cỡ đại không)
5. Changing room: phòng thử/thay đồ
6. How would you like to pay?: Anh/Chị muốn thanh toán bằng cách nào?
7. Credit card: thẻ tín dụng
8. How much does it cost?: Chiếc này bao nhiêu tiền?
Ví dụ:
* A: How much does it cost? (Chiếc này bao nhiêu tiền)
B: $85 (85 đô la)
9. What colour do you like?: Anh/Chị thích màu gì?
Ví dụ:
* A: What colour do you like? (Anh/Chị thích màu gì)
B: I like the blue one. (Tôi thích chiếc màu xanh da trời)
10. Cheap: rẻ
11. Expensive: đắt

Xem thêm: Bắc Ninh: Tiếng Anh là môn học bắt buộc với lớp 3, 4

Vị Giác Trong Tiếng Anh


Salty: /ˈsɔːlti/ Mặn
Bland: /blænd/ Nhạt
Spicy : cay 
Sour: /ˈsaʊər/ Chua
Bitter: /ˈbɪtər/ Đắng
Greasy: /ˈɡriːsi/ Béo, ngậy
Appetizing: /ˈæpɪtaɪzɪŋ/ Ngon miệng
Mouthwatering: /maʊθwɑːtərɪŋ/ (Thức ăn) Trông, ngửi rất ngon
Crunchy: /ˈkrʌntʃi/ Giòn
Eye- catching : bắt mắt

Giao tiếp


- Bored to death!: Chán chết mất!
- Let bygones be bygones : Chuyện gì qua rồi thì cứ cho nó qua. 
-Things couldn't be better : Mọi chuyện không thể tốt hơn được.
- Just be yourself : Hãy là chính mình.
- Whatever will be will be : Chuyện gì đến cuối cùng cũng sẽ đến.
- So? = So what? : Vậy thì sao?
- No way! :Còn lâu ="=

Out of ...


Out of work : thất nghiệp
Out of date : lỗi thời
Out of reach : ngoài tầm với
Out of money : hết tiền
Out of danger : hết nguy hiểm
Out of use : hết dùng
Out of the question : không bàn cãi
Out of order : hư
Out of sight, out of mind: xa mặt cách lòng.

Vocabulary about Job


• Barber : thợ cạo, thợ cắt tóc --> | ˈbɑːr.bər |
• Photographer :thợ chụp ảnh --> | fə.ˈtɑː.ɡrə.fər |
• Locksmith: thợ chữa khóa --> | ˈlɑːk.ˌsmɪθ |
• Electrician: thợ điện --> | ə.lek.ˈtrɪʃ.n̩ |
• Watchmaker : thợ đồng hồ --> | ˈwɒt.ʃmeɪkər |
• Washerwoman : thợ giặt --> | ˈwɒ.ʃə.wʊ.mən |
• Bricklayer : thợ nề --> | ˈbrɪ.ˌkleər |
• Diver : thợ lặn --> | ˈdaɪ.vər |
• Goldsmith : thợ kim hoàn --> | ˈɡoʊld.smɪθ |
• Blacksmith : thợ rèn --> | ˈblæk.ˌsmɪθ |
• Plumber :thợ sủa ống nước --> | ˈplʌ.mər |
• Carpenter : thợ mộc --> | ˈkɑːr.pən.tər |
• Baker : thợ làm bánh --> | ˈbeɪkər |
• Painter : thợ sơn --> | ˈpeɪnt.ər |
• Turner : thợ tiện --> | ˈtɝː.nər |
• Artist : nghệ sĩ --> | ˈɑːr.təst |
• Musician : nhạc sĩ --> | mjuː.ˈzɪʃ.n̩ |
• Singer: ca sĩ --> | ˈsɪŋər |
• Footballer: cầu thủ --> | ˈfʊt.bɔːr.lər |
• Actor: diễn viên nam --> | ˈæk.tər |
• Actress : diễn viên nữ --> | ˈæk.trəs |
• Pianist: nghệ sĩ piano --> | pi.ˈæ.nəst |
• Detective : thám tử --> | də.ˈtek.tɪv |
• Judge : quan tòa --> | ˈdʒədʒ |
• Jury : ban hội thẩm --> | ˈdʒʊ.ri |
• Defendant : bị cáo --> | də.ˈfen.dənt |
• Witness : nhân chứng --> | ˈwɪt.nəs |
• Police : công an --> | pə.ˈliːs |
• Suspect : nghi phạm --> | sə.ˈspekt |
• Thief : trộm --> | ˈθiːf |
• Building worker: thợ xây dựng --> | ˈbɪld.ɪŋ ˈwɝː.kər |


Facebook: Trung Tâm Tiếng Anh New Light
Xem thêm: Từ Vưng Về Âm Nhạc

Từ Vưng Về Âm Nhạc


Musical genres – Thể loại nhạc
song -  bài hát
love song - ca khúc trữ tình
tune - âm điệu
rhythm - nhịp điệu
beat - nhịp trống
note - nốt nhạc
melody - giai điệu
harmony - hòa âm
mic (viết tắt của microphone) - micrô
hi-fi - hi-fi
stereo - âm thanh nổi
DJ - DJ
speakers - loa
CD - CD
CD player - máy chạy CD
MP3 player - máy chạy MP3
easy listening - nhạc dễ nghe
folk - nhạc dân ca
opera - nhạc opera
heavy metal - nhạc rock mạnh
blues - nhạc blue
pop - nhạc pop
rock - nhạc rock
classical - nhạc cổ điển
jazz - nhạc jazz
dance - nhạc nhảy
country - nhạc đồng quê
reggae - nhạc reggae
electronic  - nhạc điện tử
techno - nhạc khiêu vũ
Latin - nhạc Latin
pianist - người chơi piano
violinist - người chơi violon
guitarist - người chơi guitar
singer - ca sĩ
drummer - người chơi trống
concert - buổi hòa nhạc
rap - nhạc rap
hip hop - nhạc hip hop
orchestra - nhạc giao hưởng
choir - đội hợp xướng
conductor  - người chỉ huy dàn nhạc
band  - ban nhạc
to play an instrument - chơi nhạc cụ
to sing - hát
musician - nhạc công
Nguồn: Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NewLight

Xem thêm:

Từ Lóng Trong Tiếng Anh


● Can't help it: Không thể nào làm khác hơn
● Come on: Thôi mà,Lẹ lên, gắng lên, cố lên
● Cool it: Đừng nóng
● Come off it: Đừng xạo
● Cut it out: Đừng giởn nửa, Ngưng Lại
● Dead End: Đường Cùng
● Dead Meat: Chết Chắc
● Down and out: Thất Bại hoàn toàn
● Down but not out: Tổn thương nhưng chưa bại
● Down the hill: Già
● For What: Để Làm Gì?
● What For?: Để Làm Gì?
● Big Wheel: Nhân vật quyền thế
● Big mouth: Nhiều Chuyện
● Black and the blue: Nhừ tử
● By the way: À này
● By any means, By any which way: Cứ tự tiện, Bằng Mọi Giá
● Be my guest: Tự nhiên
● Break it up: Dừng tay
● Come to think of it: Nghĩ kỹ thì
● Don't bother: Đừng Bận Tâm
● Do you mind: Làm Phiền
● Don't be nosy: đừng nhiều chuyện
● Just for fun: Giỡn chơi thôi
● Just looking: Chỉ xem chơi thôi
● Just testing: Thử chơi thôi mà
● Just kidding / just joking: Nói chơi thôi
● Beat it: Đi chỗ khác chơi
● Big Deal!: Làm Như Quan trọng Lắm, Làm gì dữ vậy !
● Big Shot: Nhân vật quan trọng
● Can't hardly: Khó mà, khó có thể

Giảm giá 50% cho Khóa học tiếng anh giao tiếp tại Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NewLight
Khóa Học Tiếng Anh Cho Người Mới Học 
Khóa Học Tiếng Anh Cho Người Lớn Tuổi 
Khóa Học Tiếng Anh Cho Người Đi Làm

Xem thêm:

Từ Vựng Tiếng Anh Trong Y Học


* Bệnh ngoài da: Skin disease
* (Da liễu)Khoa da: (dermatology)
* Bệnh nhồi máu (cơ tim): Infarct (cardiac infarctus)
* Bệnh phù thũng: Beriberi
* Bệnh scaclatin(tinh hồng nhiệt): Scarlet fever
* Bệnh Sida: AIDS
* Bệnh sốt rét: Malaria, paludism
* Bệnh sốt xuất huyết: Dengue fever
* Bệnh sởi: Measles
* Bệnh xưng khớp xương: Arthritis
* Bệnh táo: Constipation
* Bệnh tâm thần: Mental disease
* Bệnh thấp: Rheumatism
* Bệnh thiếu máu: Anaemia
* Bệnh thuỷ đậu: Chicken-pox
* Bệnh thương hàn: Typhoid (fever)
* Bệnh tim: Syphilis
* Bệnh tràng nhạc: Scrofula
* Bệnh trĩ: Hemorrhoid
* Bệnh ung thư: Cancer
* Bệnh uốn ván: Tetanus
* Bệnh màng não: Meningitis
* Bệnh viêm não: Encephalitis
* Bệnh viêm phế quản: Bronchitis
* Bệnh viêm phổi: Pneumonia
* Bệnh viêm ruột: Enteritis
* Bệnh viêm tim: Carditis
* Bệnh học tâm thần: Psychiatry
* Bệnh lý: Pathology
* Bệnh SIDA (suy giảm miễn dịch): AIDS
* Bắt mạch: To feel the pulse
* Buồn nôn: A feeling of nausea
* Cảm: To have a cold, to catch cold
* Cấp cứu: First-aid
* Cấp tính (bệnh): Acute disease
* Chẩn đoán: To diagnose, diagnosis
* Chiếu điện: X-ray
* Chóng mặt: Giddy

>>Xem hết tại: http://daotaotienganh.org/tu-vung-tieng-anh-trong-y-hoc-i469.html

>>Xem thêm: 

>>Ưu đãi giảm giá 40% học phí cho các khóa học tiếng anh tại Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NewLight , xem chi tiết tại: http://daotaotienganh.org/uu-dai-giam-gia-i421.html


9 mẹo học tiếng Anh hiệu quả


Ai cũng biết tiếng Anh nói riêng và ngoai ngữ nói chung có vai trò vô cùng quan trọng trong xã hội hiện nay. Nhưng để đạt được những trình độ cần thiết, mỗi người nên chuẩn bị cho mình nhưng mẹo nhỏ để “tu luyện” có hiệu quả hơn.

1. Xác định rõ bạn học tiếng Anh để làm gì?
Bạn cần tiếng Anh để phục vụ cho nghề nghiệp của mình hay để giúp bạn xin việc, hay để nói chuyện với những người nói tiếng Anh, hay để giúp bạn trong việc học? Hãy xác định rõ ràng những lí do bạn muốn học, điều này sẽ giúp bạn xác định được tâm lý và quyết tâm trinh phục nó.

2. Xác định rõ trình độ bạn muốn đạt tới là gì?
Bạn muốn giỏi tiếng Anh tới mức nào về các kỹ năng nói, nghe, đọc và viết? Hãy xác định ngay từ đầu và thật rõ ràng. Đừng đi học với tâm lý được bao nhiêu thì được hay càng nhiều càng tốt.

3. Đặt mình trong bối cảnh mà bạn cần phải dùng tiếng Anh
Bạn có biết, người dân ở các điểm du lịch ở Sapa có khả năng nói tiếng anh rất tốt dù họ chẳng được học qua bất kì trường lớp nào. Họ nói được đơn giản vì họ tiếp xúc với nhiều người khách du lịch nước ngoài và tiếng Anh là “kế sinh nhai” của họ.
Hãy thử đặt mình vào hoàn cảnh như vậy, bạn sẽ thấy tác dụng ngay. Đơn giản chỉ là vác máy ảnh (nếu có) ra bờ hồ chụp ảnh cho khách nước ngoài, tiếp xúc nhiều hơn với các bạn du học sinh nước ngoài trong trường,…

4. Hãy tìm kiếm các cơ hội học và sử dụng tiếng Anh
Hãy nói tiếng Anh bất cứ khi nào có thể. Hãy nghe đài và CD bằng tiếng Anh, đọc và viết bằng tiếng Anh. Nếu bạn tìm những cơ hội như vậy thì nhất định bạn sẽ tìm thấy.

5. Mua ngay 1 cuốn sổ ghi chép
Hãy viết những từ ngữ mới vào một cuốn sổ ghi chép. Luôn mang cuốn sổ theo người và như vậy bạn có thể giở sổ ra xem bất kỳ khi nào bạn có chút thời gian rảnh rỗi.

6. Luyện tập, luyện tập và luyện tập
Có một câu thành ngữ trong tiếng Anh: “Nếu bạn không muốn mất thì hãy sử dụng nó”. Câu thành ngữ này rất đúng, nhất là khi áp dụng trong trường hợp học ngoại ngữ.

7. Kết bạn với những người giỏi tiếng Anh
Hãy kiếm một người có thể giúp bạn học tiếng Anh, có thể là bạn cùng lớp của bạn. Tìm một người mà bạn có thể học tiếng Anh cùng. Hãy nói tiếng Anh với người đó hay các bạn có thể gửi tin nhắn bằng tiếng Anh cho nhau.

8. Học một ít một nhưng thường xuyên
Hãy tạo ra một thói quen học tiếng Anh mỗi ngày chỉ cần 10 phút thôi. Như thế sẽ tốt hơn là học mỗi tuần chỉ có một lần dù với thời gian dài hơn.

9. Xác định mục tiêu và kết quả rõ ràng
Khi bắt đầu buổi học hãy tự hỏi mình: "Mình muốn học gì hôm nay?" và vào cuối buổi học, tự hỏi mình: "Mình đã học được gì hôm nay?"

>>Xem thêm: 

Những Cách Để Nói Về Một Người Bạn



Just likes being with you - Thích ở bên bạn

Keeps you close at heart - Trân trọng bạn

Loves you for who you are - Yêu quí bạn bởi con người thật của bạn.

Makes a difference in your life - Tạo ra khác biệt trong đời bạn

Never judges you - Không bao giờ phán xét bạn

Offers support - Luôn ủng hộ, hỗ trợ bạn

Picks you up - Vực bạn dậy khi bạn suy sụp

Quiets your tears - Làm dịu đi những giọt nước mắt của bạn

Raises your spirits - Giúp bạn phấn chấn hơn

Says nice things about you - Nói những điều tốt đẹp về bạn

Tells you the truth when you need to hear it - Sẵn sàng nói sự thật khi bạn cần

Understands you - Là người hiểu bạn

Values you - Đánh giá cao bạn

Walks beside you - Sánh bước cùng bạn

X-plains things you don't understand - Sẵn sàng giải thích cho bạn điều bạn không hiểu

Yells when you won't listen - Hét to vào tai bạn mỗi khi bạn không lắng nghe

Zaps you back to reality - Và thức tỉnh bạn khi bạn lạc bước

A Friend ... Một người bạn là người...

Accepts you as you are - Chấp nhận con người thật của bạn.

Believes in you - Luôn tin tưởng bạn.

Calls you just to say "hi." - Gọi điện cho bạn chỉ để nói "Xin chào".

...
>>Xem hết tại: http://daotaotienganh.org/cach-noi-ve-mot-nguoi-ban-i467.html

>>Xem thêm: 

>>Ưu đãi giảm 40% các khóa học tiếng anh giao tiếp . Xem chi tiết tại:http://daotaotienganh.org/uu-dai-giam-gia-i421.html

Từ Vựng Các Loại Bánh Trong Tiếng Anh


- waffle: bánh có dạng mỏng, dẹt có khuôn riêng.
- pound cake: bánh có hàm lượng chất béo và đường đều cao, tên gọi để chỉ các nguyên liệu chính đều có khối lượng 1 pound Anh, khoảng 454g. Bánh này thường có kết cấu nặng và đặc hơn bánh dạng bông xốp.
- cookie: người việt mình hay gọi các loại Cookies là bánh quy (Biscuit - bích quy, tiếng Pháp). Từ hay Cookie có nghĩa là "bánh nhỏ – small cake". Có loại cookie được làm từ hỗn hợp bột khá giống như với cake, nhưng trong phần lớn trường hợp, cookie có hàm lượng nước thấp. Cookie rất đa dạng, có loại mềm, ẩm, khô, giòn, dai, xốp, cứng.
- cake: tên gọi chung cho các loại bánh ngọt có hàm lượng chất béo và độ ngọt cao nhất trong các sản phẩm bánh nướng lò.
- coffee cake: bánh mì nhanh có dạng tròn, vuông, chữ nhật... Gọi là coffee cake do bánh thường được dùng khi còn hơi âm ấm cùng nhâm nhi với tách cà phê là ngon nhất.
- quick bread: bánh mì nhanh
- tart: tart là dạng đặc biệt của pie không có lớp vỏ bọc kín nhân. Bánh không có vỏ, nướng hở phần nhân.
- cupcake: là một trong nhiều cách trình bày của cake, bánh dạng nhỏ dùng như một khẩu phần, bánh thường được bao quanh bởi lớp giấy hình cốc xinh xắn, đẹp mắt. Mặt bánh được trang trí bởi lớp kem phủ điểm xuyết trái cây, mứt quả…
- croissant: bánh sừng bò
- scone: là một dạng bánh mì nhanh phổ biến ở Anh, có nguồn gốc Scottish. Hình dáng ban đầu của những chiếc scone là hình tròn lớn, khi ăn bánh sẽ được cắt ra thành những phần bánh nhỏ hình tam giác. Ngoài ra bánh còn có dạng hình nón, lục giác đều, vuông...
- pie: bánh vỏ kín có chứa nhân bên trong, tất cả gọi chung là vỏ pie. Bột cho vỏ pie được chia làm 2 phần, 1 phần cán mỏng làm đế, xếp nhân bên trong, rồi phần còn lại cán mỏng phủ lên trên, gắn kín các mép và xiên thủng vài chỗ trên vỏ bề mặt để hơi thoát ra trong quá trình nướng.
- sandwich: bánh mì gối
- loaf: loại bánh mì nhanh thường có dạng khối hình chữ nhật.
- fritter: bánh có vị ngọt lẫn mặn, nhiều hình dạng khác nhau, chiên trong ngập dầu, phổ biến là tẩm bột (chủ yếu là bột bắp) vào các nguyên liệu rau củ quả hay tôm, gà....
- chiffon: là dạng bánh bông xốp mềm được tạo thành nhờ việc đánh bông lòng trắng và lòng đỏ riêng biệt. Bánh thường được nướng trong khuôn tube. Thường được phủ hoặc trang trí xen kẽ bởi lớp kem, trái cây, mứt quả… đa dạng, đẹp mắt.
- pancake: bánh rán chảo làm chín bằng cách quét lớp dầu/bơ mỏng lên mặt chảo, bánh dẹt, mỏng.
- pastry: tất cả các sản phẩm liên quan đến việc sử dụng bột, trứng, chất béo và nướng lên được gọi chung là pastry.

...
>>Xem hết tại: Từ Vựng Các Loại Bánh Trong Tiếng Anh
>>Xem thêm: 
>>Nguồn: Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NewLight

Truyện Cười Song Ngữ


HOW TO LIVE?

"Darling," said the young man to his new bride. "Now that we are married, do you think you will be able to live on my modest income?" 
"Of course, dearest, no trouble," she answered. "But what will you live on?"


LÀM SAO ĐỂ SỐNG?

“Em yêu,” một người đàn ông trẻ nói với cô dâu mới.”Vì rằng chúng ta cưới nhau, em có nghĩ em sẽ có thể sống bằng thu nhập khiêm tốn của anh?” 
“Dĩ nhiên, anh yêu, không sao cả,” cô ta trả lời. “Nhưng anh sẽ sống bằng gì?”

>>Xem thêm: 

Giao Tiếp Thông Dụng Hàng Ngày


1. Do you really mean it? 
Nói thật đấy à?
Eg:
Michael: Whenever you are short of money, just come to me.
David: Do you really mean it?

2. You are a great help.
Bạn đã giúp rất nhiều.

3. I couldn’t be more sure.
Tôi cũng không dám chắc.

4. I am behind you.
Tôi ủng hộ cậu.
Eg: Whatever decision you’re going to make, I am behind you.

5. I’m broke.
Tôi không một xu dính túi.

6. Mind you!
Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)
Eg: Shhhh. Mind you! You’re so noisy.

7. You can count on it.
Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi.
Eg:
A: Do you think he will come to my birthday party?
B: You can count on it.

8. I never liked it anyway.
Đằng nào tôi cũng chẳng thích.
Eg:
A: I’m so sorry. I broke your vase.
B: Oh, don’t worry. I’m thinking of buying a new one. I never liked it anyway

9. That depends.
Tuỳ tình hình thôi.
EG: I may go to the airport to meet her. But that depends.

10. Thanks anyway.
Dù sao cũng phải cảm ơn cậu. (Nhờ làm việc gì đó nhưng không thành; tỏ ý cảm ơn để phải phép)
Eg:
A: I came to her class but she wasn’t there.
B: That’s fine. Thanks anyway.

11. After you:
Mời ngài trước.
Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,…

12. I just couldn’t help it.
Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi.
Eg: I was deeply moved by the film and I cried and cried. I just couldn’t help it.

13. Don’t take it to heart.
Đừng để bụng/ Đừng bận tâm
Eg: This test isn’t that important. Don’t take it to heart.

14. We’d better be off.
Chúng ta nên đi thôi.
Eg: It’s getting late. We’d better be off.

15. Let’s face it.
Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực
Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn.
Eg: I know it’s a difficult situation. Let’s face it, OK?

16. Let’s get started.
Bắt đầu làm thôi
Eg: Don’t just talk. Let’s get started.

17. I’m really dead.
Tôi mệt chết đi được.
Eg: After all that work, I’m really dead.

...
>>Xem hết tại: http://daotaotienganh.org/mot-so-cau-giao-tiep-hang-ngay-i461.html


>>Xem thêm: 

>>Giảm giá tất cả các khóa học tiếng anh giao tiếp , xem tại:
http://daotaotienganh.org/uu-dai-giam-gia-ngay-he-soi-dong-i421.html

Những Câu Nói Khi Vào Nhà Hàng


Could I see the menu, please? 
Cho tôi xem thực đơn được không?

Can I get you any drinks? 
Quý khách có muốn uống gì không ạ?

Are you ready to order?
Quý khách đã muốn gọi món chưa?

Do you have any specials?
Nhà hàng có món đặc biệt không?

What’s the soup of the day?
Món súp của hôm nay là súp gì?

What do you recommend?
Anh/chị gợi ý món nào?

What’s this dish?
Món này là món gì?

I’m on a diet
Tôi đang ăn kiêng

I’m allergic to …
Tôi bị dị ứng với …

I’m severely allergic to …
Tôi bị dị ứng nặng với …

I’m a vegetarian
Tôi ăn chay

I’ll have the …
Tôi chọn món …

I don’t eat …
Tôi không ăn…

I’m sorry, we’re out of that
Xin lỗi, nhà hàng chúng tôi hết món đó rồi

For my starter I’ll have the soup, and for my main course the steak
Súp cho món khai vị, và bít tết cho món chính

How would you like your steak?
Quý khách muốn món bít tết thế nào?

Rare
Tái

Medium rare
Chín tái

Medium
Chín vừa

Well done
Chín kỹ

Is that all?
Còn gì không ạ?

Nothing else, thank you
Thế thôi, cảm ơn

How long will it take?
Sẽ mất bao lâu?

>>Xem hệt tại: http://daotaotienganh.org/nhung-cau-noi-don-gian-khi-vao-nha-hang-i460.html


>>Xem thêm: 

>>Giảm Giá các khóa học tiếng anh giao tiếp tại Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NewLight , xem chi tiết tại:
http://daotaotienganh.org/uu-dai-giam-gia-ngay-he-soi-dong-i421.html

Giới Thiệu Về Bản Thân Bằng Tiếng Anh


7. Places
(Quê quán và nơi sống)

I am from Michigan.
Tôi đến từ Michigan.

I come from Bretagne.
Tôi đến từ Bretagne.

I hail from Massachusetts.
Tôi đến từ Massachusetts.

I am from Kyoto, which was the capital of Japan from 794 to 1868.
Tôi đến từ Kyoto, thủ phủ của Nhật Bản từ năm 794 đến năm 1868.

I was born in Hanoi
Tôi sinh ra ở Hà Nội.

My hometown is Ashiya, near Kobe.
Quê tôi là Ashiya, gần Kobe.

I grew up in Saigon.
Tôi lớn lên ở Sài Gòn.

I spent most of my life in Tuscany.
Tôi sống phần lớn quãng đời của mình ở Tuscany.

I live in Chicago.
Tôi sống ở Chicago.

I have lived in San Francisco for ten years.
Tôi đã sống ở San Francisco được mười năm.

8. Telling your job
(Bạn làm nghề gì?)
I’m a copywriter.
Tôi là người biên soạn bài quảng cáo.

I’m in logistics.
Tôi làm trong ngành vận tải giao nhận

I work as a nurse in Sydney.
Tôi là một y tá ở Sidney

I’m a professional photographer.
Tôi là một nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp

I do a bit of singing and composing.
Tôi hát và sáng tác một chút.

I’m in the furniture business.
Tôi làm trong ngành nội thất.

I teach French (for a living).
Tôi dạy tiếng Pháp (để kiếm sống).

I work for an isurance company.
Tôi làm việc cho một công ty bảo hiểm.

I work in an ad agency.
Tôi làm việc trong một công ty quảng cáo.

My day job is washing cars.
Công việc hàng ngày của tôi là rửa xe hơi.

I earn my living as a hairdresser.
Tôi kiếm sống bằng nghề làm tóc.

Now and then I do babysitting.
Thỉnh thoảng tôi giữ trẻ.

9. Hobbies and interests
(Sở thích và đam mê)
I like reading books and love to swim.
Tôi thích đọc sách và đi bơi.
...
Xem hết tại: http://daotaotienganh.org/gioi-thieu-ban-than-i459.html


Xem thêm: 

Để Bắt Đầu Làm Quen Người Khác


1. Making contact with someone you don’t know
(Tiếp cận và làm quen)

Hi/Hello.
Xin chào
You are Mr. Scott, aren’t you?
Ông là ông Scott phải không?
Excuse me, are you Mrs. Grant?
Xin lỗi, bà có phải là bà Grant không?
Hello, you must be Mrs. Jones.
XIn chào, bà chắc hẳn là bà Jones.
Have we met before? I am John Black.
Chúng ta đã gặp nhau trước đây chưa? Tôi là John Black.
I don’t think we’ve met. I am Edie Britt.
Tôi nghĩ chúng ta chưa gặp nhau trước đây. Tôi là Edie Britt.
I don’t think we’ve actually met formally yet. I am Paul Young.
Tôi nghĩ là chúng ta chưa chính thức làm quen. Tôi là Paul young.
Sorry to interrupt, I just wanted to introduce myself. My name is Mike Delfino.
Xin lỗi vì đã ngắt lời, tôi muốn tự giới thiệu. Tôi là Mike Delfino.
Informal (Thân mật):

Hey.
Hey.
Jack, isn’t it?
Jack phải không?
What’s up?
Chào.

2. Introducing yourself
(Bạn xin phép được giới thiệu như thế nào?)

Can/May I introduce myself? My name is Thinh Tran.
Cho phép tôi tự giới thiệu. Tôi tên là Thịnh Trần.
Let me introduce myself. I am Julie Mayer.
Cho tôi tự giới thiệu. Tôi là Julie Mayer.
I am glad for this opportunity to introduce myself. My name is Anthony Dark.
Tôi rất vui vì có cơ hội tự giới thiệu. Tôi tên là Anthony Dark.
I’d like to take a quick moment to introduce myself. My name is Julian Bourne.
Tôi muốn dành một vài phút để tự giới thiệu. Tôi tên là Julian Bourne.
I am glad to say a little bit about myself. My name is Tuan Pham.
Tôi rất vui vì được nói một ít về bản thân. Tôi tên là Tuấn Phạm.

3. Saying your name
(Có vô cùng nhiều cách để giới thiệu tên mình)

My name is James Briggs.
Tôi tên là James Briggs.
I am Duncan.
Tôi là Duncan.
My first name is Giang, which means “river.”
Tên tôi là Giang, nghĩa là “river.”
My last name is Hayashi, which is “woods” in English.
Họ của tôi là Hayashi, nghĩa là “woods” trong tiếng Anh.
Please call me Taka.
Xin hãy gọi tôi là Taka.
Please, call me Sophie. (Then you must call me Jason.)
Làm ơn gọi tôi là Sophie thôi. (Vậy cô cũng gọi tôi là Jason thôi)
You may call me Jane.
Anh có thể gọi tôi là Jane.
Tsuki is my name.
Tsuki là tên tôi.
Everyone calls me Ken.
Mọi người gọi tôi là Ken.
They call me Richard.
Người ta gọi tôi là Richard.
My name is long but you may just call me Nguyen.
Tên tôi dài lắm, anh gọi tôi là Nguyên được rồi.
Informal (Thân mật):

Joshua is the name I go by.
Joshua là cái tên mà tôi thường dùng.
I am known as Nicky.
Người ta biết đến tôi với cái tên Nicky.
My parents named me Rob.<
Bố mẹ đặt tên tôi là Rob.
Rick here.
Đây là Rick.

4. Expressing pleasure to have met someone
(Diễn tả niềm vui được làm quen)
...
>>Xem chi tiết tại: http://daotaotienganh.org/buoc-dau-de-lam-quen-nguoi-i457.html


>>Xem thêm: