-------------------------------------------------------------------------------------------------------- -----------------------------------------------------------------------------

Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NewLight

Trung tâm đầu tiên của Việt Nam áp dụng chương trình giảng dạy mới , hiệu quả nhất và đang được sử dụng nhiều nhất tại Mĩ hiện nay

Biết Ngoại Ngữ Là Cơ Hội Tốt Để Xin Việc

Giỏi tiếng anh có thể giúp bạn kiếm được những công việc tốt , mức lương cao tại những công ty nước ngoài

Tự Tin Giao Tiếp Với Bạn Bè , Đồng Nghiệp

Thú vị biết mấy khi mình có thể nói chuyện với bạn bè , người thân ở nước ngoài bằng tiếng anh một cách tự nhiên

Tiếng Anh Giúp Thay Đổi Cuộc Sống

Biết tiếng anh giúp ta cảm thấy tự tin hơn , vui vẻ hơn dẫn đến cuộc sống quanh ta muôn màu muôn sắc

Du Học Dễ Dàng Hơn

Xóa đi rào cản về ngôn ngữ , giúp bạn đi du học dễ dàng tiếp thu kiến thức và hội nhập

Giới Thiệu Về Bản Thân Bằng Tiếng Anh


7. Places
(Quê quán và nơi sống)

I am from Michigan.
Tôi đến từ Michigan.

I come from Bretagne.
Tôi đến từ Bretagne.

I hail from Massachusetts.
Tôi đến từ Massachusetts.

I am from Kyoto, which was the capital of Japan from 794 to 1868.
Tôi đến từ Kyoto, thủ phủ của Nhật Bản từ năm 794 đến năm 1868.

I was born in Hanoi
Tôi sinh ra ở Hà Nội.

My hometown is Ashiya, near Kobe.
Quê tôi là Ashiya, gần Kobe.

I grew up in Saigon.
Tôi lớn lên ở Sài Gòn.

I spent most of my life in Tuscany.
Tôi sống phần lớn quãng đời của mình ở Tuscany.

I live in Chicago.
Tôi sống ở Chicago.

I have lived in San Francisco for ten years.
Tôi đã sống ở San Francisco được mười năm.

8. Telling your job
(Bạn làm nghề gì?)
I’m a copywriter.
Tôi là người biên soạn bài quảng cáo.

I’m in logistics.
Tôi làm trong ngành vận tải giao nhận

I work as a nurse in Sydney.
Tôi là một y tá ở Sidney

I’m a professional photographer.
Tôi là một nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp

I do a bit of singing and composing.
Tôi hát và sáng tác một chút.

I’m in the furniture business.
Tôi làm trong ngành nội thất.

I teach French (for a living).
Tôi dạy tiếng Pháp (để kiếm sống).

I work for an isurance company.
Tôi làm việc cho một công ty bảo hiểm.

I work in an ad agency.
Tôi làm việc trong một công ty quảng cáo.

My day job is washing cars.
Công việc hàng ngày của tôi là rửa xe hơi.

I earn my living as a hairdresser.
Tôi kiếm sống bằng nghề làm tóc.

Now and then I do babysitting.
Thỉnh thoảng tôi giữ trẻ.

9. Hobbies and interests
(Sở thích và đam mê)
I like reading books and love to swim.
Tôi thích đọc sách và đi bơi.
...
Xem hết tại: http://daotaotienganh.org/gioi-thieu-ban-than-i459.html


Xem thêm: 

Để Bắt Đầu Làm Quen Người Khác


1. Making contact with someone you don’t know
(Tiếp cận và làm quen)

Hi/Hello.
Xin chào
You are Mr. Scott, aren’t you?
Ông là ông Scott phải không?
Excuse me, are you Mrs. Grant?
Xin lỗi, bà có phải là bà Grant không?
Hello, you must be Mrs. Jones.
XIn chào, bà chắc hẳn là bà Jones.
Have we met before? I am John Black.
Chúng ta đã gặp nhau trước đây chưa? Tôi là John Black.
I don’t think we’ve met. I am Edie Britt.
Tôi nghĩ chúng ta chưa gặp nhau trước đây. Tôi là Edie Britt.
I don’t think we’ve actually met formally yet. I am Paul Young.
Tôi nghĩ là chúng ta chưa chính thức làm quen. Tôi là Paul young.
Sorry to interrupt, I just wanted to introduce myself. My name is Mike Delfino.
Xin lỗi vì đã ngắt lời, tôi muốn tự giới thiệu. Tôi là Mike Delfino.
Informal (Thân mật):

Hey.
Hey.
Jack, isn’t it?
Jack phải không?
What’s up?
Chào.

2. Introducing yourself
(Bạn xin phép được giới thiệu như thế nào?)

Can/May I introduce myself? My name is Thinh Tran.
Cho phép tôi tự giới thiệu. Tôi tên là Thịnh Trần.
Let me introduce myself. I am Julie Mayer.
Cho tôi tự giới thiệu. Tôi là Julie Mayer.
I am glad for this opportunity to introduce myself. My name is Anthony Dark.
Tôi rất vui vì có cơ hội tự giới thiệu. Tôi tên là Anthony Dark.
I’d like to take a quick moment to introduce myself. My name is Julian Bourne.
Tôi muốn dành một vài phút để tự giới thiệu. Tôi tên là Julian Bourne.
I am glad to say a little bit about myself. My name is Tuan Pham.
Tôi rất vui vì được nói một ít về bản thân. Tôi tên là Tuấn Phạm.

3. Saying your name
(Có vô cùng nhiều cách để giới thiệu tên mình)

My name is James Briggs.
Tôi tên là James Briggs.
I am Duncan.
Tôi là Duncan.
My first name is Giang, which means “river.”
Tên tôi là Giang, nghĩa là “river.”
My last name is Hayashi, which is “woods” in English.
Họ của tôi là Hayashi, nghĩa là “woods” trong tiếng Anh.
Please call me Taka.
Xin hãy gọi tôi là Taka.
Please, call me Sophie. (Then you must call me Jason.)
Làm ơn gọi tôi là Sophie thôi. (Vậy cô cũng gọi tôi là Jason thôi)
You may call me Jane.
Anh có thể gọi tôi là Jane.
Tsuki is my name.
Tsuki là tên tôi.
Everyone calls me Ken.
Mọi người gọi tôi là Ken.
They call me Richard.
Người ta gọi tôi là Richard.
My name is long but you may just call me Nguyen.
Tên tôi dài lắm, anh gọi tôi là Nguyên được rồi.
Informal (Thân mật):

Joshua is the name I go by.
Joshua là cái tên mà tôi thường dùng.
I am known as Nicky.
Người ta biết đến tôi với cái tên Nicky.
My parents named me Rob.<
Bố mẹ đặt tên tôi là Rob.
Rick here.
Đây là Rick.

4. Expressing pleasure to have met someone
(Diễn tả niềm vui được làm quen)
...
>>Xem chi tiết tại: http://daotaotienganh.org/buoc-dau-de-lam-quen-nguoi-i457.html


>>Xem thêm: 

Cách Đặt Câu Hỏi Bằng Tiếng Anh


I. ĐỔI SANG CÂU NGHI VẤN
Ở đây mình cứ tạm hiểu câu nghi vấn là câu có nội dung là muốn hỏi xem có phải như thế không ,và câu trả lời là :có ,đúng ,phải (yes)hoặc là : không phải ,không có (no)
Bạn có bao giờ gặp cách đổi sang nghi vấn như thế này không ?
He liked it
-> Was he like it?
Mình thì gặp hoài à! Nhất là những người mới học tiếng Anh .Vậy làm sao giúp tránh những lổi này ? Hãy nắm vững phương pháp dưới đây nhé !
Làm câu nghi vấn tức là phải chuyển động từ ra trước chủ từ ,nhưng nếu chỉ có vậy thì đơn giản quá phải không các bạn ? khổ nỗi là chỉ có một số động từ là có thể di chuyển ra trước chủ từ ,còn lại hầu hết không thể di chuyển được .Trong trường hợp này người ta phải tìm những chữ nào đó "thế thân " cho động từ để đem ra trước chủ từ .Và trong tiếng Anh có 3 chữ như vậy ,đó là " DO, DOES và DID ,mà mình thường gọi là trợ động từ
Vậy khi nào phải dùng chữ nào?
-Nếu thì hiện tại mà chủ từ là số nhiều (tức là từ 2 người /vật trở lên)hoặc chủ từ là I ,You thì dùng DO
ex:
They like it.
->Do they like it ?
-Nếu chủ từ là số ít (một người /vật ) thì dùng DOES
ex:
She likes it
-> Does she like it?
Nếu thì quá khứ thì dùng DID (số ít số nhiều gì cũng vậy)
ex:
She liked it
->Did she like it ?
Lưu ý khi có mượn trợ động từ thì động từ phải trở về nguyên mẫu (không thêm s,es ,ed )
Tóm tắt cách làm như sau :
Hãy nhìn phía sau chủ từ xem có động từ đặt biệt không ,nếu có thì chuyển ra trước chủ từ ,nếu không có thì mượn trợ động từ : do does ,did
Các động từ đặt biệt có thể chuyển ra trước chủ từ để làm thành câu nghi vấn là :
IS ,AM ,ARE ,WAS ,WERE.
WILL ,WOULD.
CAN ,COULD.
MAY ,MIGHT .
SHALL ,SHOULD.
MUST.
....
Còn một số chữ nữa nhưng ít gặp các bạn mới học tiếng Anh chỉ cần nhớ các chữ trên là đủ .
ex:
she was good.
nhìn sau chủ từ thấy có WAS là động từ đặt biệt ,ta chuyển ra trước :
->was she good ?
she likes it .
nhìn trong câu không có động từ đặt biệt nên phải mượn trợ động từ ,vì là thì hiện tại ,chủ từ là she (số ít ) nên ta mượn does
->Does she like it ?(nhớ bỏ s sau chữ like )
Khá dễ phải không các bạn !
II. CÁCH ĐẶT CÂU HỎI CHO TỪ GẠCH DƯỚI
Trước khi làm phần này các bạn cần phải biết cách đổi sang câu nghi vấn ở phần trên
Các bứơc làm như sau:
1) Bước 1:
Đổi sang nghi vấn
ex:
She went to school at six o'clock.
Bước 1 ta đổi sang nghi vấn:
-> Did she go to school at six o'clock.
2) Bước 2:
Đổi cụm từ gạch dưới thành chử hỏi (what,when,how...) ,đem đặt ở đầu câu
Trở lại ví dụ trên ta làm tiếp bước 2 : ta thấy từ gạch dưới là at six o'clock.
-> đổi thành "what time" xong đem đặt ở đầu câu
-> What time did she go to school ?
Vậy là xong ! Nhưng vấn đề là phải biết cách dùng chữ hỏi .Dưới đây là một số cách đổi sang chữ hỏi :
-Vật dùng What
-Người -> who
-Nơi chốn -> where
-Thời gian -> when
-Giờ -> what time
-Mệnh đề có Because -> why
-Phương tiện đi lại -> how
-Số lượng -> how many + danh từ số nhiều ,how much + danh từ số ít không đếm được
-Khoảng thời gian -> how long
Riêng trường hợp gạch dưới động từ thì dùng WHAT và thêm do hoặc doing vào chổ động từ
ex:
* He drank milk at the canteen yesterday
-> What did he do at the canteen yesterday ? (thêm do vào chổ động từ drank )
* He is eating at the moment
bước 1 : đổi sang nghi vấn
-> Is he eating at the moment
bước 2: đổi chữ gạch dưới thành chữ hỏi
-> What is he doing at the moment ? (thêm doing vào chổ động từ eating )
Đến đây thì các bạn có thể hiểu rõ cách làm rồi chứ

Thành Ngữ Tiếng Anh



1.You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness means that you’re not part of it.
- Yêu là tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu.

2. Frendship often ends in love, but love in frendship-never
- Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.

3. How can you love another if you don’t love yourself?
- Làm sao có thể yêu người khác. Nếu bạn không yêu chính mình.

4. Hate has a reason for everithing bot love is unreasonable.
- Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.

5. I’d give up my life if I could command one smille of your eyes, one touch of your hand.
- Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em.

6. I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.
- Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc

7. I looked at your fare… my heart jumped all over the place.
- Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.

8. In lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love.
- Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.

9. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
- Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.

10. If you be with the one you love, love the one you are with.
- Yêu người yêu mình hơn yêu người mình yêu

11.Maybe God wants us to meet a few wrong people before meeting the right one, so that when we finallymeet the person, we will know how to be grateful.
- Có thể Thượng Đế muốn bạn phải gặp nhiều kẻ xấu trước khi gặp người tốt, để bạn có thể nhận ra họ khi họ xuất hiện.

12.Don't cry because it is over, smile because it happened.
- Hãy đừng khóc khi một điều gì đó kết thúc, hãy mỉm cười vì điều đó đến.

13.There's always going to be people that hurt you so what you have to do is keep on trusting and just bemore careful about who you trust next time around.
- Bao giờ cũng có một ai đó làm bạn tổn thương. Bạn hãy giữ niềm tin vào mọi người và hãy cảnh giác với những kẻ đã từng một lần khiến bạn mất lòng tin.

14.Make yourself a better person and know who you are before you try and know someone else and expect them to know you.
- Bạn hãy nhận biết chính bản thân mình và làm một người tốt hơn trước khi làm quen với một ai đó, và mong muốn người đó biết đến bạn.

15.Don't try so hard, the best things come when you least expect them to.
- Đừng vội vã đi qua cuộc đời vì những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn đúng vào lúc mà bạn ít ngờ tới nhất.You may only be one person to the world but you may be the world to one person.Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.

>>Xem chi tiết tại:
http://daotaotienganh.org/nhung-thanh-ngu-trong-tieng-anh-i455.html


>>Xem thêm: 

- Ưu đãi giảm giá khóa học tiếng anh giao tiếp tại Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NewLight
>>Xem chi tiết tại:
http://daotaotienganh.org/uu-dai-giam-gia-ngay-he-soi-dong-i421.html

Đáp Án Môn Tiếng Anh Năm 2014








>>Xem thêm: