-------------------------------------------------------------------------------------------------------- -----------------------------------------------------------------------------

Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NewLight

Trung tâm đầu tiên của Việt Nam áp dụng chương trình giảng dạy mới , hiệu quả nhất và đang được sử dụng nhiều nhất tại Mĩ hiện nay

Biết Ngoại Ngữ Là Cơ Hội Tốt Để Xin Việc

Giỏi tiếng anh có thể giúp bạn kiếm được những công việc tốt , mức lương cao tại những công ty nước ngoài

Tự Tin Giao Tiếp Với Bạn Bè , Đồng Nghiệp

Thú vị biết mấy khi mình có thể nói chuyện với bạn bè , người thân ở nước ngoài bằng tiếng anh một cách tự nhiên

Tiếng Anh Giúp Thay Đổi Cuộc Sống

Biết tiếng anh giúp ta cảm thấy tự tin hơn , vui vẻ hơn dẫn đến cuộc sống quanh ta muôn màu muôn sắc

Du Học Dễ Dàng Hơn

Xóa đi rào cản về ngôn ngữ , giúp bạn đi du học dễ dàng tiếp thu kiến thức và hội nhập

Làm Sao Để Từ Chối Một Cách Lịch Sự


Trong đời sống xã hội, lắm khi người ta nhận được những lời mời. Nhận lời mời đôi khi cũng là một vấn đề tế nhị. Tuy vậy, dù sao thì cũng dễ dàng hơn là từ chối bởi từ chối là một hành vi thuộc nhóm đe dọa thể diện của người mời. Nhưng có những tình huống, người được mời không thể không từ chối.

- Dưới đây là một vào cấu trúc của câu từ chối:
I'm afraid I can't + V...: Tôi e là tôi không thể làm nó được...
I don't particularly like + Ving...: Tôi đặc biệt không thích nó đâu.
I'd (really) rather not + V...: Tôi không thích nó hơn đâu...
It's not my idea of + Ving...: Đó không phải là ý tưởng của tôi. Tôi không nghĩ vậy...
I'm not (really) fond of + Ving...: Tôi không thực sự thích cái đó lắm...
Thank you (thank you for asking, thank you very much, etc.) but, I have to + V...: Cảm ơn bạn (Cảm ơn vì bạn đã hỏi, cảm ơn bản rất nhiều...) nhưng tôi phải...
...

- Một vài ví dụ :

(1) “Nhưng tôi càng xa lánh anh, anh càng tìm cách lại gần tôi. Dạo này gặp tôi anh
hay rủ:
- Trường ăn mì với anh không?
-Không. - Tôi đáp.”

(2) “Cake? He said in his gentle voice “Biscuit? All home - made!”
“Oh, very nice. I’m sure.” Marion thanked him “But I’ll have to refuse. I’ll be
putting on pounds.”
(“Bánh ngọt nhé? Anh ta mời bằng giọng nhẹ nhàng “Bánh quy nhé? Tất cả đều
của nhà làm.”)
(“Ồ, em chắc là sẽ rất ngon.”Marion cảm ơn anh ta “Nhưng em sẽ phải từ
chối. Em đang tăng cân đây.”)


(3) “Carlos: - There is a great Brazilian movie on TV. Would you like to watch it with
me?
Phil: - I’d love to, but I have to study tonight.”
(Carlos : Tối nay tivi có phim Braxin hay. Cậu xem với tớ nhé?
Phil : Tớ muốn lắm, nhưng tối nay phải học rồi.)

(4) “- Tôi pha cho ông bình trà nhé, Kim?
- Khuya rồi uống trà vào khó ngủ.”

(5) “- I hear you’re going to get married soon. Congratulations!
- That’s right, next July 21st. Can you come to the wedding?
- Oh, what a pity! That’s when we’re away on holiday.”
(- Tôi nghe rằng chị sắp kết hôn. Xin chúc mừng chị.
- Phải, ngày 21 tháng 7 tới. Cô chú có thể đến dự đám cưới không?
- Ồ, tiếc quá, lúc đó chúng tôi lại đi nghỉ xa mất rồi.)
...
>>Xem hết tại:
http://daotaotienganh.org/nhung-cach-tu-choi-lich-su-trong-tieng-anh-i442.html


>>Xem thêm: Những Từ Trái Nghĩa Trong Tiếng Anh

- Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NEWLIGHT giảm giá tất cả các khóa học
>>Xem tại:http://daotaotienganh.org/uu-dai-giam-gia-ngay-he-soi-dong-i421.html

Những Từ Trái Nghĩa Trong Tiếng Anh


laugh >< cry ------> cười >< khóc
clean >< dirty -------> sạch >< dơ, bẩn
good >< bad -------> tốt >< xấu
happy >< sad -------> vui vẻ >< buồn bã
slow >< fast -------> chậm >< mau, nhanh
open >< shut -------> mở >< đóng
inside >< outside -------> trong >< ngoài
under >< above -------> ở dưới >< trên cao
day >< night -------> ngày >< đêm
wide >< narrow -------> rộng >< hẹp
front >< back -------> trước >< sau
smooth >< rough --------> nhẵn nhụi >< xù xì
hard-working >< lazy --------> chăm chỉ >< lười biếng
...
>>Xem chi tiết tại:

Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh giảm giá tất cả các khóa học 
>>Xem chi tiết tại:

Cách Sử Dụng So...That


* CÔNG THỨC:
…SO + TÍNH TỪ hoặc TRẠNG TỪ + THAT + Chủ ngữ + Vị Ngữ.
* VÍ DỤ:

+ Tính từ đằng sau không có danh từ: khi dùng tính từ thì trước SO phải là TO BE (AM/IS/ARE hay WAS/WERE hay HAS BEEN. HAVE BEEN hay HAD BEEN)
- HE IS SO RICH THAT HE CAN AFFORD TO BUY HIS OWN AIRPLANE. (Anh ấy giàu đến nỗi anh ấy có thể mua nổi máy bay riêng).
- THAT MAN IS SO FAT THAT HE CAN’T WALK. (người đàn ông ấy mập đến nỗi không thể đi lại được)

+ Tính từ đằng sau có danh từ: khi đằng sau tính từ có danh từ thì thường là trước SO là động từ HAVE (có)
- HE HAS SO MUCH MONEY HE CAN AFFORD TO BUY HIS OWN AIRPLANE (anh ấy có nhiều tiền đến nỗi anh ấy có thể mua máy bay riêng)
- HE HAS SO MANY CHILDREN THAT HE CANNOT REMEMBER THEIR NAMES (anh ấy có nhiều con đến mức anh ấy không thể nhớ hết tên của chúng)

-...
>>Xem chi tiết tại:
http://daotaotienganh.org/cau-truc-so-that-trong-tieng-anh-i440.html

Trường Hợp Không Dùng WHICH


1. Phía trước là “all, little, much, few, everything, none ” thì dùng “that” mà không dùng “which”.
- There are few books that you can read in this book store.
Có một vài cuốn sách mà bạn có thể đọc ở tiệm sách này.
2. Từ được thay thế phía trước vừa có người vừa có vật thì dùng “that” mà không dùng “which”.
- He asked about the factories and workers that he had visited.
Ông ấy hỏi về những công ty và công nhân mà ông ấy đã đến thăm.
3. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là tính từ ở cấp so sánh hơn nhất thì dùng “that” mà không dùng “which”.
- This is the best novel that I have ever read.
Đây là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc.
4. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là số thứ tự thì dùng “that” mà không dùng “which”.
- The first sight that was caught at the Great Wall has made a lasting impression on him.
Cảnh tượng đầu tiên về Vạn lý trường thành đập vào mắt ông ấy gây được ấn tượng khó quên với ông.
5. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “the only, the very, the same, the right” thì dùng “that” mà không dùng “which”.
- It is the only book that he bought himself.
Đó là cuốn sách duy nhất mà anh ta đã tự mình mua.
...
>>Xem hết tại: http://daotaotienganh.org/nhung-truong-hop-khong-dung-which-i432.html

Ưu đãi giảm giá khóa học tiếng anh giao tiếp tại Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NEWLIGHT
>>Xem tại: http://daotaotienganh.org/uu-dai-giam-gia-ngay-he-soi-dong-i421.html

Khen Ngợi Người Khác Bằng Tiếng Anh


You are a pratical man: anh là người đàn ông thực tế
You are excellent: bạn thật tuyệt vời
You are gentleman: anh là người hào hoa phong nhã
You are very good: cô giỏi quá
I am really proud of you: tôi thật tự hào về bạn
Excellent! Tuyệt vời quá
Fantastic! Thật là không tưởng
You are very handsome: anh thật đẹp trai
You are a qualified: man anh là một người đàn ông có tư cách
You are very pretty: cô thật đẹp
You look very young: trông em trẻ lắm
You look prettier than (yourself) in the photograp: trông bạn nhìn đẹp hơn trong ảnh
You are always beautiful : em lúc nào cũng đẹp
I like your voice very much: anh rất thích giọng nói của em
...
>>Xem hết tại:http://daotaotienganh.org/khen-ngoi-nguoi-khac-trong-tieng-anh-i430.html

Ưu đãi giảm giá ngày hè tại Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NEWLIGHT
>>Xem tại: http://daotaotienganh.org/uu-dai-giam-gia-ngay-he-soi-dong-i421.html