-------------------------------------------------------------------------------------------------------- -----------------------------------------------------------------------------

Làm Sao Để Từ Chối Một Cách Lịch Sự


Trong đời sống xã hội, lắm khi người ta nhận được những lời mời. Nhận lời mời đôi khi cũng là một vấn đề tế nhị. Tuy vậy, dù sao thì cũng dễ dàng hơn là từ chối bởi từ chối là một hành vi thuộc nhóm đe dọa thể diện của người mời. Nhưng có những tình huống, người được mời không thể không từ chối.

- Dưới đây là một vào cấu trúc của câu từ chối:
I'm afraid I can't + V...: Tôi e là tôi không thể làm nó được...
I don't particularly like + Ving...: Tôi đặc biệt không thích nó đâu.
I'd (really) rather not + V...: Tôi không thích nó hơn đâu...
It's not my idea of + Ving...: Đó không phải là ý tưởng của tôi. Tôi không nghĩ vậy...
I'm not (really) fond of + Ving...: Tôi không thực sự thích cái đó lắm...
Thank you (thank you for asking, thank you very much, etc.) but, I have to + V...: Cảm ơn bạn (Cảm ơn vì bạn đã hỏi, cảm ơn bản rất nhiều...) nhưng tôi phải...
...

- Một vài ví dụ :

(1) “Nhưng tôi càng xa lánh anh, anh càng tìm cách lại gần tôi. Dạo này gặp tôi anh
hay rủ:
- Trường ăn mì với anh không?
-Không. - Tôi đáp.”

(2) “Cake? He said in his gentle voice “Biscuit? All home - made!”
“Oh, very nice. I’m sure.” Marion thanked him “But I’ll have to refuse. I’ll be
putting on pounds.”
(“Bánh ngọt nhé? Anh ta mời bằng giọng nhẹ nhàng “Bánh quy nhé? Tất cả đều
của nhà làm.”)
(“Ồ, em chắc là sẽ rất ngon.”Marion cảm ơn anh ta “Nhưng em sẽ phải từ
chối. Em đang tăng cân đây.”)


(3) “Carlos: - There is a great Brazilian movie on TV. Would you like to watch it with
me?
Phil: - I’d love to, but I have to study tonight.”
(Carlos : Tối nay tivi có phim Braxin hay. Cậu xem với tớ nhé?
Phil : Tớ muốn lắm, nhưng tối nay phải học rồi.)

(4) “- Tôi pha cho ông bình trà nhé, Kim?
- Khuya rồi uống trà vào khó ngủ.”

(5) “- I hear you’re going to get married soon. Congratulations!
- That’s right, next July 21st. Can you come to the wedding?
- Oh, what a pity! That’s when we’re away on holiday.”
(- Tôi nghe rằng chị sắp kết hôn. Xin chúc mừng chị.
- Phải, ngày 21 tháng 7 tới. Cô chú có thể đến dự đám cưới không?
- Ồ, tiếc quá, lúc đó chúng tôi lại đi nghỉ xa mất rồi.)
...
>>Xem hết tại:
http://daotaotienganh.org/nhung-cach-tu-choi-lich-su-trong-tieng-anh-i442.html


>>Xem thêm: Những Từ Trái Nghĩa Trong Tiếng Anh

- Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NEWLIGHT giảm giá tất cả các khóa học
>>Xem tại:http://daotaotienganh.org/uu-dai-giam-gia-ngay-he-soi-dong-i421.html