-------------------------------------------------------------------------------------------------------- -----------------------------------------------------------------------------

Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NewLight

Trung tâm đầu tiên của Việt Nam áp dụng chương trình giảng dạy mới , hiệu quả nhất và đang được sử dụng nhiều nhất tại Mĩ hiện nay

Biết Ngoại Ngữ Là Cơ Hội Tốt Để Xin Việc

Giỏi tiếng anh có thể giúp bạn kiếm được những công việc tốt , mức lương cao tại những công ty nước ngoài

Tự Tin Giao Tiếp Với Bạn Bè , Đồng Nghiệp

Thú vị biết mấy khi mình có thể nói chuyện với bạn bè , người thân ở nước ngoài bằng tiếng anh một cách tự nhiên

Tiếng Anh Giúp Thay Đổi Cuộc Sống

Biết tiếng anh giúp ta cảm thấy tự tin hơn , vui vẻ hơn dẫn đến cuộc sống quanh ta muôn màu muôn sắc

Du Học Dễ Dàng Hơn

Xóa đi rào cản về ngôn ngữ , giúp bạn đi du học dễ dàng tiếp thu kiến thức và hội nhập

Hiển thị các bài đăng có nhãn Ngữ pháp. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Ngữ pháp. Hiển thị tất cả bài đăng

Cách Đặt Câu Hỏi Bằng Tiếng Anh


I. ĐỔI SANG CÂU NGHI VẤN
Ở đây mình cứ tạm hiểu câu nghi vấn là câu có nội dung là muốn hỏi xem có phải như thế không ,và câu trả lời là :có ,đúng ,phải (yes)hoặc là : không phải ,không có (no)
Bạn có bao giờ gặp cách đổi sang nghi vấn như thế này không ?
He liked it
-> Was he like it?
Mình thì gặp hoài à! Nhất là những người mới học tiếng Anh .Vậy làm sao giúp tránh những lổi này ? Hãy nắm vững phương pháp dưới đây nhé !
Làm câu nghi vấn tức là phải chuyển động từ ra trước chủ từ ,nhưng nếu chỉ có vậy thì đơn giản quá phải không các bạn ? khổ nỗi là chỉ có một số động từ là có thể di chuyển ra trước chủ từ ,còn lại hầu hết không thể di chuyển được .Trong trường hợp này người ta phải tìm những chữ nào đó "thế thân " cho động từ để đem ra trước chủ từ .Và trong tiếng Anh có 3 chữ như vậy ,đó là " DO, DOES và DID ,mà mình thường gọi là trợ động từ
Vậy khi nào phải dùng chữ nào?
-Nếu thì hiện tại mà chủ từ là số nhiều (tức là từ 2 người /vật trở lên)hoặc chủ từ là I ,You thì dùng DO
ex:
They like it.
->Do they like it ?
-Nếu chủ từ là số ít (một người /vật ) thì dùng DOES
ex:
She likes it
-> Does she like it?
Nếu thì quá khứ thì dùng DID (số ít số nhiều gì cũng vậy)
ex:
She liked it
->Did she like it ?
Lưu ý khi có mượn trợ động từ thì động từ phải trở về nguyên mẫu (không thêm s,es ,ed )
Tóm tắt cách làm như sau :
Hãy nhìn phía sau chủ từ xem có động từ đặt biệt không ,nếu có thì chuyển ra trước chủ từ ,nếu không có thì mượn trợ động từ : do does ,did
Các động từ đặt biệt có thể chuyển ra trước chủ từ để làm thành câu nghi vấn là :
IS ,AM ,ARE ,WAS ,WERE.
WILL ,WOULD.
CAN ,COULD.
MAY ,MIGHT .
SHALL ,SHOULD.
MUST.
....
Còn một số chữ nữa nhưng ít gặp các bạn mới học tiếng Anh chỉ cần nhớ các chữ trên là đủ .
ex:
she was good.
nhìn sau chủ từ thấy có WAS là động từ đặt biệt ,ta chuyển ra trước :
->was she good ?
she likes it .
nhìn trong câu không có động từ đặt biệt nên phải mượn trợ động từ ,vì là thì hiện tại ,chủ từ là she (số ít ) nên ta mượn does
->Does she like it ?(nhớ bỏ s sau chữ like )
Khá dễ phải không các bạn !
II. CÁCH ĐẶT CÂU HỎI CHO TỪ GẠCH DƯỚI
Trước khi làm phần này các bạn cần phải biết cách đổi sang câu nghi vấn ở phần trên
Các bứơc làm như sau:
1) Bước 1:
Đổi sang nghi vấn
ex:
She went to school at six o'clock.
Bước 1 ta đổi sang nghi vấn:
-> Did she go to school at six o'clock.
2) Bước 2:
Đổi cụm từ gạch dưới thành chử hỏi (what,when,how...) ,đem đặt ở đầu câu
Trở lại ví dụ trên ta làm tiếp bước 2 : ta thấy từ gạch dưới là at six o'clock.
-> đổi thành "what time" xong đem đặt ở đầu câu
-> What time did she go to school ?
Vậy là xong ! Nhưng vấn đề là phải biết cách dùng chữ hỏi .Dưới đây là một số cách đổi sang chữ hỏi :
-Vật dùng What
-Người -> who
-Nơi chốn -> where
-Thời gian -> when
-Giờ -> what time
-Mệnh đề có Because -> why
-Phương tiện đi lại -> how
-Số lượng -> how many + danh từ số nhiều ,how much + danh từ số ít không đếm được
-Khoảng thời gian -> how long
Riêng trường hợp gạch dưới động từ thì dùng WHAT và thêm do hoặc doing vào chổ động từ
ex:
* He drank milk at the canteen yesterday
-> What did he do at the canteen yesterday ? (thêm do vào chổ động từ drank )
* He is eating at the moment
bước 1 : đổi sang nghi vấn
-> Is he eating at the moment
bước 2: đổi chữ gạch dưới thành chữ hỏi
-> What is he doing at the moment ? (thêm doing vào chổ động từ eating )
Đến đây thì các bạn có thể hiểu rõ cách làm rồi chứ

Thành Ngữ Tiếng Anh



1.You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness means that you’re not part of it.
- Yêu là tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu.

2. Frendship often ends in love, but love in frendship-never
- Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.

3. How can you love another if you don’t love yourself?
- Làm sao có thể yêu người khác. Nếu bạn không yêu chính mình.

4. Hate has a reason for everithing bot love is unreasonable.
- Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.

5. I’d give up my life if I could command one smille of your eyes, one touch of your hand.
- Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em.

6. I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.
- Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc

7. I looked at your fare… my heart jumped all over the place.
- Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.

8. In lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love.
- Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.

9. It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
- Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.

10. If you be with the one you love, love the one you are with.
- Yêu người yêu mình hơn yêu người mình yêu

11.Maybe God wants us to meet a few wrong people before meeting the right one, so that when we finallymeet the person, we will know how to be grateful.
- Có thể Thượng Đế muốn bạn phải gặp nhiều kẻ xấu trước khi gặp người tốt, để bạn có thể nhận ra họ khi họ xuất hiện.

12.Don't cry because it is over, smile because it happened.
- Hãy đừng khóc khi một điều gì đó kết thúc, hãy mỉm cười vì điều đó đến.

13.There's always going to be people that hurt you so what you have to do is keep on trusting and just bemore careful about who you trust next time around.
- Bao giờ cũng có một ai đó làm bạn tổn thương. Bạn hãy giữ niềm tin vào mọi người và hãy cảnh giác với những kẻ đã từng một lần khiến bạn mất lòng tin.

14.Make yourself a better person and know who you are before you try and know someone else and expect them to know you.
- Bạn hãy nhận biết chính bản thân mình và làm một người tốt hơn trước khi làm quen với một ai đó, và mong muốn người đó biết đến bạn.

15.Don't try so hard, the best things come when you least expect them to.
- Đừng vội vã đi qua cuộc đời vì những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn đúng vào lúc mà bạn ít ngờ tới nhất.You may only be one person to the world but you may be the world to one person.Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế giới.

>>Xem chi tiết tại:
http://daotaotienganh.org/nhung-thanh-ngu-trong-tieng-anh-i455.html


>>Xem thêm: 

- Ưu đãi giảm giá khóa học tiếng anh giao tiếp tại Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NewLight
>>Xem chi tiết tại:
http://daotaotienganh.org/uu-dai-giam-gia-ngay-he-soi-dong-i421.html

Đáp Án Môn Tiếng Anh Năm 2014








>>Xem thêm: 

Nice day


[ENG] The sun rises into the sky with the warmest smile, he wishes you a good morning, hoping that you have the perfect day. Take care & miss you.
[VIE] Ông mặt trời mọc rồi kìa, với nụ cười ấm áp biết bao! Ông chúc em một buổi sáng tốt lành và mong em sẽ có một ngày thật tuyệt! Anh nhớ em!!

[ENG]Your soul came back from dreamland reunited with a sleeping senseless piece of yourself slowly open ur eyes realise its a brand new day. Good Morning.
[VIE]Tâm hồn em đã trở lại từ xứ sở của những giấc mơ để đoàn tụ với gương mặt còn chút ngái ngủ, mở mắt ra nào cô bé để nhìn xem một ngày mới bắt đầu rồi kìa. Chúc buổi sáng tốt lành!

[ENG] Everyday, when God opens the door of Heaven, he saw me and asked: ”What is your wish for today?!” I said: Lord! Please take care of the one reading this message!
[VIE] Mỗi ngày, khi Chúa mở cánh cửa thiên đường, Ngài nhìn anh và hỏi: ”Điều ước hôm nay của con là gì?!”. Anh trả lời: Xin Người hãy bảo vệ người đang đọc tin nhắn này!

[ENG] Night has end for another day, morning has come in a special way. May you smile like the sunny rays and leaves your worries at the blue blue bay.
[VIE] Đêm đã kết thúc để bắt đầu ngày mới. Chúc nụ cười của em như những vệt nắng lấp lánh của bình minh và để âu lo lại với màn đêm

[ENG] A night hug warms the heart, a night kiss brightens the day, and a good morning to start your day!
[VIE] Một vòng tay ban đêm sưởi ấm trái tim, một nụ hôn ban đêm thắp sáng bình minh và một buổi sáng tốt lành để bắt đầu một ngày cho em!!

[ENG] Receive my simple gift of "GOOD MORNING" wrapped with sincerity, tied with care and sealed with a prayer to keep u safe and happy all day long! Take Care!
[VIE] Tặng em một món quà nhỏ bé tên là "Buổi sáng tốt lành!!" được gói bằng sự chân thành, buộc bằng sự quan tâm và dính keo bằng lời cầu nguyện của anh để em được an bình và hạnh phúc cả ngày..
>>Xem hết tại:http://daotaotienganh.org/nhung-cau-chuc-ngay-moi-bang-tieng-anh-hay-i454.html


>>Xem thêm:

- Ưu đãi giảm giá các khóa học tiếng anh giao tiếp tại Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh Newlight
>>Xem chi tiết tại: http://daotaotienganh.org/uu-dai-giam-gia-ngay-he-soi-dong-i421.html

Diễn Tả Cảm Xúc Bằng Tiếng Anh


I am… (Tôi…)
… so happy
… rất hạnh phúc
… on cloud nine
… hạnh phúc như đang trên mây
… very happy right now.
… đang rất hạnh phúc.
… in a very good mood.
… trong tâm trạng rất tốt.
… so glad I didn't have to go to work today.
… rất vui vì tôi không phải đi làm ngày hôm nay.
… (absolutely) delighted
… (hoàn toàn) rất vui mừng
… thrilled to bits
… rất hài lòng
… over the moon
… sung sướng vô cùng
… really pleased
… thực sự hài lòng

+ I feel … (Tôi cảm thấy …)

… great!
… tuyệt vời!
… like a king.
… như một vị vua.
… like a champion.
… như là một nhà vô địch.
… invincible.
… bất khả chiến bại.
… like I'm in paradise.
… như tôi đang ở trên thiên đường.
… like I'm on top of the world.
… như tôi đang sống rất tuyệt.
...
>>Nguồn: http://daotaotienganh.org/dien-ta-cam-xuc-bang-tieng-anh-i453.html


>>Xem thêm: 

>>Giảm giá 40% cho các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tại Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NEWLIGHT
Xem tại: http://daotaotienganh.org/uu-dai-giam-gia-ngay-he-soi-dong-i421.html

THE INTERNAL ORGANS - CÁC BỘ PHẬN

Tiếng Anh Giao Tiếp Cho Người Đi Làm


Bạn muốn tìm khóa học tiếng anh cho người đi làm ?
Bạn muốn học tiếng anh để mong kiếm được công việc tốt hơn ?
Bạn muốn học thêm tiếng anh giao tiếp để giúp cho công việc hiện tại của mình ?
Bạn muốn giao tiếp tốt tiếng anh với đồng nghiệp trong công ty ?
Trong xã hội toàn cầu hóa , tiếng Anh dần dần trở lên không thể thiếu đối với mỗi người . Rất nhiều công ty khi xin việc yêu cầu trình độ tiếng Anh ở một mức độ nào đó . Ngoài ra chúng ta còn có thể sử dụng tiếng Anh để giao tiếp với người thân , bạn bè và mọi người xung quanh .

Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NEWLIGHT tổ chức Khóa học Tiếng Anh cho người đi làm sẽ giúp các bạn nắm chắc được kĩ năng giao tiếp tiếng anh để có thể tự tin đi làm .
>>Xem Chi Tiết Tại:
http://daotaotienganh.org/dao-tao-tieng-anh-giao-tiep-cho-nguoi-di-lam-i384.html


>>Xem thêm: 

Ưu Đãi Giảm Giá Khóa Học Tiếng Anh Giao Tiếp Cho Trẻ Em

Bạn muốn tìm những khóa học tiếng anh dành cho trẻ em?
Bạn muốn con em mình được học tiếng anh ngay từ nhỏ ?

Đó là một sự lựa chọn vô cùng thông minh . Học tiếng anh sớm sẽ giúp cho các em có thể sử dụng một cách nhuần nhuyễn . Chẳng những thế , theo những nghiên cứu của trường Đại học London ( Anh ) , khảo sát trên 105 người , trong đó có 80 người biết ngoại ngữ thì thấy 80 người này chất xám vùng não bộ phát triển hơn . Do đó có thể thấy rằng việc học ngoại ngữ sẽ làm tăng chất xám của con người lên . Vì thế nếu cho các em học tiếng anh từ sớm sẽ giúp các em trở lên thông minh hơn .
Bạn đi hỏi bạn bè , tìm kiến trên sách báo những địa chỉ học tiếng anh tốt , uy tín , chất lượng để đảm bảo cho con em mình được đào tạo tốt nhất ?
Để đáp ứng cũng như thỏa mãn nhu cầu của những bậc cha mẹ , Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NEWLIGHT đã mở các Khóa học tiếng anh dành cho trẻ em với mục đích mang lại những kĩ năng , kiến thức giúp cho các em có được nền tảng về tiếng anh tốt nhất .

>>Xem chi tiết tại:
http://daotaotienganh.org/dao-tao-tieng-anh-giao-tiep-cho-tre-em-i386.html


>>Xem thêm: 

Tiếng Anh Giao Tiếp Cho Người Mới

Bạn muốn học tiếng anh giao tiếp ? 
Nhưng khả năng nói tiếng anh của bạn còn kém hoặc gần như chưa có ? . 
Bạn đi hỏi mọi người , tìm kiếm trên mạng , sách báo hay loa đài để mong tìm được địa chỉ học tiếng anh chất lượng , uy tín mà giá thành lại hợp lý ?


Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NEWLIGHT đã mở các Khóa đào tạo tiếng anh giao tiếp cho người mới bắt đầu với mục đích giúp cho các bạn muốn học tiếng anh có được những kĩ năng căn bản trong giao tiếp . Sau khi tham gia khóa học đảm bảo các bạn có thể giao tiếp thông thường bằng tiếng anh . Ví dụ như bạn có thể chào hỏi , hỏi thăm , chỉ đường cho khách du lịch hay có thể viết 1 vài lời comment bằng tiếng anh gửi đến những thần tượng của mình qua các trang mạng xã hội … điều đó thật tuyệt vời phải không .


Đối tượng tham gia
- Chưa tiếp được tiếp xúc với tiếng anh
- Đã được học qua tiếng anh nhưng đã quên hoặc chưa tự tin để giao tiếp
- Học tiếng anh để phục vụ công việc , giao lưu với bạn bè trên thế giới , đi du lịch
- Sinh viên bồi dưỡng kiến thức để đi thi
- Tuổi từ 18 – 45
Nội dung khóa học
- Những kiến thức chuẩn về từ vựng và ngữ pháp
- Thực hành làm bài tập để lắm được những kĩ năng cơ bản
- Làm quen với cấu trúc câu , thực hành nghe , nói và viết những câu từ đơn giản trong đời sống
- Ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế như nghe , dịch và nói theo qua loa đài , video
Giảng viên
- Giáo viên bản địa
- Giáo viên là Việt Kiều sống lâu năm tại Mỹ
- Nhiệt tình giảng dạy , gần gũi , vui tính
Phương pháp học
- Phương châm học của chúng tôi là “ HỌC ĐẾN ĐÂU THỰC HÀNH ĐẾN ĐÓ “ để đảm bảo cho bạn sau khi học xong có thể thực hành ngay lập tức
- Bạn sẽ KHÔNG thể tìm được bất kỳ nơi nào ở Việt Nam dạy theo phương pháp này :
+ Học 3 qui tắc làm chủ tiếng anh, thay vì 1 triệu qui tắc
+ Nhớ một cách tự nhiên, thay vì ép buộc nhớ
+ Học một cách logic, thay vì học máy móc
+ Học 20% kiến thức chiếm 80% ngữ cảnh sử dụng
+ Học để SỬ DỤNG và THI, thay vì CHỈ THI
+ Thực hành MÃI MÃI, thay vì chỉ thực hành khi đi học thêm
+ Làm chủ English, thay vì sợ English
+ Những MẸO nhớ cả đời như: 5’ để nhớ 24 công thức thời thể Tại sao bạn không đăng ký HỌC THỬ MIỄN PHÍ 02 BUỔI để kiểm nghiệm những gì chúng tôi cam kết? Bạn KHÔNG mất gì nếu không học tiếp !
...

>>Xem Chi Tiết:http://daotaotienganh.org/dao-tao-tieng-anh-giao-tiep-cho-nguoi-moi-i381.htm
l

>>Xem thêm: 

Những Nhóm Từ Trùng Điệp Trong Tiếng Anh


1. all in all: tóm lại

2. arm in arm: tay trong tay

3. again and again: lặp đi lặp lại

4. back to back: lưng kề lưng

5. by and by: sau này, về sau

6. day by day: hàng ngày về sau

7. end to end: nối 2 đầu

8. face to face mặt đối mặt

9. hand in hand: tay trong tay

10. little by little: dần dần

11. one by one: lần lượt, từng cái 1

12. shoulder to shoulder: vai kề vai, đồng tâm hiệp lực

13. time after time: nhiều lần

14. step by step: từng bước

15. word for word: từng chữ một

16. sentence by sentence: từng câu một

17. year after year: hàng năm

18. nose to nose: gặp mặt

19. heart to heart: chân tình

...
>>>Xem hết:http://daotaotienganh.org/nhung-nhom-tu-trung-diep-trong-tieng-anh-i443.html


>>Xem thêm: 

Làm Sao Để Từ Chối Một Cách Lịch Sự


Trong đời sống xã hội, lắm khi người ta nhận được những lời mời. Nhận lời mời đôi khi cũng là một vấn đề tế nhị. Tuy vậy, dù sao thì cũng dễ dàng hơn là từ chối bởi từ chối là một hành vi thuộc nhóm đe dọa thể diện của người mời. Nhưng có những tình huống, người được mời không thể không từ chối.

- Dưới đây là một vào cấu trúc của câu từ chối:
I'm afraid I can't + V...: Tôi e là tôi không thể làm nó được...
I don't particularly like + Ving...: Tôi đặc biệt không thích nó đâu.
I'd (really) rather not + V...: Tôi không thích nó hơn đâu...
It's not my idea of + Ving...: Đó không phải là ý tưởng của tôi. Tôi không nghĩ vậy...
I'm not (really) fond of + Ving...: Tôi không thực sự thích cái đó lắm...
Thank you (thank you for asking, thank you very much, etc.) but, I have to + V...: Cảm ơn bạn (Cảm ơn vì bạn đã hỏi, cảm ơn bản rất nhiều...) nhưng tôi phải...
...

- Một vài ví dụ :

(1) “Nhưng tôi càng xa lánh anh, anh càng tìm cách lại gần tôi. Dạo này gặp tôi anh
hay rủ:
- Trường ăn mì với anh không?
-Không. - Tôi đáp.”

(2) “Cake? He said in his gentle voice “Biscuit? All home - made!”
“Oh, very nice. I’m sure.” Marion thanked him “But I’ll have to refuse. I’ll be
putting on pounds.”
(“Bánh ngọt nhé? Anh ta mời bằng giọng nhẹ nhàng “Bánh quy nhé? Tất cả đều
của nhà làm.”)
(“Ồ, em chắc là sẽ rất ngon.”Marion cảm ơn anh ta “Nhưng em sẽ phải từ
chối. Em đang tăng cân đây.”)


(3) “Carlos: - There is a great Brazilian movie on TV. Would you like to watch it with
me?
Phil: - I’d love to, but I have to study tonight.”
(Carlos : Tối nay tivi có phim Braxin hay. Cậu xem với tớ nhé?
Phil : Tớ muốn lắm, nhưng tối nay phải học rồi.)

(4) “- Tôi pha cho ông bình trà nhé, Kim?
- Khuya rồi uống trà vào khó ngủ.”

(5) “- I hear you’re going to get married soon. Congratulations!
- That’s right, next July 21st. Can you come to the wedding?
- Oh, what a pity! That’s when we’re away on holiday.”
(- Tôi nghe rằng chị sắp kết hôn. Xin chúc mừng chị.
- Phải, ngày 21 tháng 7 tới. Cô chú có thể đến dự đám cưới không?
- Ồ, tiếc quá, lúc đó chúng tôi lại đi nghỉ xa mất rồi.)
...
>>Xem hết tại:
http://daotaotienganh.org/nhung-cach-tu-choi-lich-su-trong-tieng-anh-i442.html


>>Xem thêm: Những Từ Trái Nghĩa Trong Tiếng Anh

- Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NEWLIGHT giảm giá tất cả các khóa học
>>Xem tại:http://daotaotienganh.org/uu-dai-giam-gia-ngay-he-soi-dong-i421.html

Những Từ Trái Nghĩa Trong Tiếng Anh


laugh >< cry ------> cười >< khóc
clean >< dirty -------> sạch >< dơ, bẩn
good >< bad -------> tốt >< xấu
happy >< sad -------> vui vẻ >< buồn bã
slow >< fast -------> chậm >< mau, nhanh
open >< shut -------> mở >< đóng
inside >< outside -------> trong >< ngoài
under >< above -------> ở dưới >< trên cao
day >< night -------> ngày >< đêm
wide >< narrow -------> rộng >< hẹp
front >< back -------> trước >< sau
smooth >< rough --------> nhẵn nhụi >< xù xì
hard-working >< lazy --------> chăm chỉ >< lười biếng
...
>>Xem chi tiết tại:

Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh giảm giá tất cả các khóa học 
>>Xem chi tiết tại:

Cách Sử Dụng So...That


* CÔNG THỨC:
…SO + TÍNH TỪ hoặc TRẠNG TỪ + THAT + Chủ ngữ + Vị Ngữ.
* VÍ DỤ:

+ Tính từ đằng sau không có danh từ: khi dùng tính từ thì trước SO phải là TO BE (AM/IS/ARE hay WAS/WERE hay HAS BEEN. HAVE BEEN hay HAD BEEN)
- HE IS SO RICH THAT HE CAN AFFORD TO BUY HIS OWN AIRPLANE. (Anh ấy giàu đến nỗi anh ấy có thể mua nổi máy bay riêng).
- THAT MAN IS SO FAT THAT HE CAN’T WALK. (người đàn ông ấy mập đến nỗi không thể đi lại được)

+ Tính từ đằng sau có danh từ: khi đằng sau tính từ có danh từ thì thường là trước SO là động từ HAVE (có)
- HE HAS SO MUCH MONEY HE CAN AFFORD TO BUY HIS OWN AIRPLANE (anh ấy có nhiều tiền đến nỗi anh ấy có thể mua máy bay riêng)
- HE HAS SO MANY CHILDREN THAT HE CANNOT REMEMBER THEIR NAMES (anh ấy có nhiều con đến mức anh ấy không thể nhớ hết tên của chúng)

-...
>>Xem chi tiết tại:
http://daotaotienganh.org/cau-truc-so-that-trong-tieng-anh-i440.html

Trường Hợp Không Dùng WHICH


1. Phía trước là “all, little, much, few, everything, none ” thì dùng “that” mà không dùng “which”.
- There are few books that you can read in this book store.
Có một vài cuốn sách mà bạn có thể đọc ở tiệm sách này.
2. Từ được thay thế phía trước vừa có người vừa có vật thì dùng “that” mà không dùng “which”.
- He asked about the factories and workers that he had visited.
Ông ấy hỏi về những công ty và công nhân mà ông ấy đã đến thăm.
3. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là tính từ ở cấp so sánh hơn nhất thì dùng “that” mà không dùng “which”.
- This is the best novel that I have ever read.
Đây là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc.
4. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là số thứ tự thì dùng “that” mà không dùng “which”.
- The first sight that was caught at the Great Wall has made a lasting impression on him.
Cảnh tượng đầu tiên về Vạn lý trường thành đập vào mắt ông ấy gây được ấn tượng khó quên với ông.
5. Từ được thay thế phía trước có định ngữ là “the only, the very, the same, the right” thì dùng “that” mà không dùng “which”.
- It is the only book that he bought himself.
Đó là cuốn sách duy nhất mà anh ta đã tự mình mua.
...
>>Xem hết tại: http://daotaotienganh.org/nhung-truong-hop-khong-dung-which-i432.html

Ưu đãi giảm giá khóa học tiếng anh giao tiếp tại Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NEWLIGHT
>>Xem tại: http://daotaotienganh.org/uu-dai-giam-gia-ngay-he-soi-dong-i421.html

Khen Ngợi Người Khác Bằng Tiếng Anh


You are a pratical man: anh là người đàn ông thực tế
You are excellent: bạn thật tuyệt vời
You are gentleman: anh là người hào hoa phong nhã
You are very good: cô giỏi quá
I am really proud of you: tôi thật tự hào về bạn
Excellent! Tuyệt vời quá
Fantastic! Thật là không tưởng
You are very handsome: anh thật đẹp trai
You are a qualified: man anh là một người đàn ông có tư cách
You are very pretty: cô thật đẹp
You look very young: trông em trẻ lắm
You look prettier than (yourself) in the photograp: trông bạn nhìn đẹp hơn trong ảnh
You are always beautiful : em lúc nào cũng đẹp
I like your voice very much: anh rất thích giọng nói của em
...
>>Xem hết tại:http://daotaotienganh.org/khen-ngoi-nguoi-khac-trong-tieng-anh-i430.html

Ưu đãi giảm giá ngày hè tại Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NEWLIGHT
>>Xem tại: http://daotaotienganh.org/uu-dai-giam-gia-ngay-he-soi-dong-i421.html

Phân Biệt Maybe Với May Be


>>>Maybe (dính liền) : nó là Adverb – tức là 1 trạng từ, nó thường đứng đầu câu . Mang nghĩa có thể, có lẽ.
 
>>>May be : đây là 1 động từ đặc biệt (modal verb : May – có lẽ), sau động từ đặc biệt là 1 động từ nguyên mẫu : BE
 
Ví dụ :
Maybe she is the beautiful girl .
She may be the beautiful girl .
 
Chú ý là nghĩa câu trên là như nhau
 
Tuy nhiên về nghĩa thì Maybe và May be khác nhau tí xíu (slightly diferrent)
 
Maybe = perhaps : là 1 lời dự đoán không chắc chắn, ám chỉ điều gì đó có thể xảy ra (chắc là cái đó như thế này, chắc là điều đó có thể là như thế kia, dạng như vậy)
 
May be : mang ý khẳng định hơn (possibility), dịch ra là “có thể nó sẽ như thế này …”
 
Khác biệt này không lớn, các bạn đọc xong quên đi cũng được
Chúc bạn học vui nhé !
 
 
Ưu đãi học phí các khóa học ngày hè tại Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NEWLIGHT


Động viên người khác bằng tiếng anh


1. Keep up the good work! 
- Cứ làm tốt như vậy nhé!
Sử dụng khi người đó đang làm tốt việc gì đó và bạn muốn họ tiếp tục.
2. That was a nice try / good effort. 
- Dù sao bạn cũng cố hết sức rồi.
Sử dụng khi người ta không làm được gì đó, và bạn muốn họ cảm thấy tốt hơn.
3. That’s a real improvement / You’ve really improved 
- Đó là một sự cải thiện rõ rệt / Bạn thực sự tiến bộ đó.
Sử dụng khi người đó đang làm một việc gì đó tốt hơn lần trước.
4. You’re on the right track 
- Bạn đi đúng hướng rồi đó.
Sử dụng khi người đó đang làm đúng, nhưng vẫn chưa thực làm được, chưa thành công.
5. You’ve almost got it 
- Mém chút nữa là được rồi.
Sử dụng khi người đó chỉ cần một chút nữa là làm được, rất gần với thành công nhưng không được.
6..


Ưu Đãi Giảm Giá


Hello Summer !
Để chào đón mùa hè đang đến Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NEWLIGHT  thực hiện chương trình “ BIG GIẢM GIÁ “ .
Mọi học viên đến đăng ký các Khóa học tiếng anh giao tiếp sẽ được Giảm 40% học phí

Ngoài ra nếu đăng ký nhóm sẽ nhận được thêm những ưu đãi sau:
- Đăng ký nhóm 2 người trở lên tặng thêm 200.000 đồng/2 học viên
- Đăng ký nhóm 5 người trở lên tặng 750.000 đồng/5 học viên
Miễn phí 1 người khi đăng ký nhóm 10 người trở lên, 9 người còn lại được giảm 40% học phí/ 1 người.
- Tặng thẻ học Kế toán thực tế giảm 40% học phí.

Học viên khi tham gia các khóa học sẽ được đào tạo theo phương pháp giảng dạy tốt nhất hiện nay trên thế giới
- Học 3 qui tắc làm chủ tiếng anh, thay vì 1 triệu qui tắc
- Nhớ một cách tự nhiên, thay vì ép buộc nhớ
- Học một cách logic, thay vì học máy móc
- Học 20% kiến thức chiếm 80% ngữ cảnh sử dụng
- Học để SỬ DỤNG và THI, thay vì CHỈ THI
- Thực hành MÃI MÃI, thay vì chỉ thực hành khi đi học thêm
- ....

Câu Hỏi Đuôi


Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng.
Sau đây là cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:
* Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.
- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định
* Cấu tạo của câu hỏi đuôi:
- Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phầy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy.
* Thí dụ:
- YOU ARE AFRAID, AREN’T YOU? (Anh đang sợ, đúng không?)
- YOU DIDN’T DO YOUR HOMEWORK, DID YOU? (Bạn đã không làm bài tập nhà, đúng không?)
* Cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:
1. Hiện tại đơn với TO BE:
- HE IS HANDSOME, ISN’T HE? = Anh ấy đẹp trai, đúng không?
- YOU ARE WORRIED, AREN’T YOU? = Bạn đang lo lắng, phải không?
- Đặc biệt với I AM…, câu hỏi đuôi phải là AREN’T I:
+ I AM RIGHT, AREN’T I?
- Với I AM NOT, câu hỏi đuôi sẽ là AM I như quy tắc.
+ I AM NOT GUILTY, AM I?

Giới từ



"BY"
• by accident = by chance = by mistake: tình cờ
• by air: bằng đường không
• by far:cho đến tận bây giờ
• by name: có tên là
• by oneself:một mình
• by the way:nhân tiện đây
• by heart:học thuộc lòng
• by surprise: 1 cách kinh ngạc
• by cheque: bằng ngân phiếu
• by coincidence: ngẫu nhiên

"FOR"
• for fear of: lo sợ về
• for life:cả cuộc đời
• for the foreseeable future: 1 tương lai có thể đoán trước
• for instance = for example: chẳng hạn
• for sale: bày bán
• for a while:1 chốc, 1 lát
• for the moment: tạm thời
• for the time being: tạm thời
• for ages: đã lâu rùi= for a long time
• for ever: mãi mãi
• for a change: thay đổi

"AT"
• at any rate: bất kì giá nào
• at disadvantage: gặp bất lợi
• at fault: sai lầm
• at present: hiẹn tại, bây giờ
• at times:thỉnh thoảng
• at risk: đang gặp nguy hiểm
• at first sight: ngay từ cái nhìn đầu tiên
• at first: đầu tiên
• at a glance: liếc nhìn
• at last: cuối cùng
• at the end of: đoạn cuối
• at least: tối thiểu
• at a loss: thua lỗ
• at a profit: có lãi
• at sea: ở ngoài biển
• at once: ngay lập tức
• at war:đang có chiến tranh
• at work: đang làm việc

"WITHOUT"
• without a chance:không có cơ hội
• without a break:không được nghỉ ngơi
• without doubt:không nghi ngờ
• without delay: không trậm trễ, không trì hoãn
• without exception: không có ngoại lệ
• without fail: không thất bại
• without success: không thành công
• without a word: không một lời
• without warning:không được cảnh báo

"ON"

• on average: tính trung bình
• on behalf of: thay mặt cho
• on board:trên tàu
• on business: đang công tác
• on duty: trực nhật
• on foot: băng chân
• on fire: đang cháy
• on the contrary to: tương phản với
• on one's own: một mình
• on loan: đi vay mượn
• on the market:đang được bán trên thị trường
• on the phone:đang nói chuyện điện thoại
• on strike: đình công
• on time: đúng giờ
• on the verge of: đang đứng bên bờ/ sắp sửa
• on a diet: đang ăn kiêng
• on purpose: cố tình
• on the other hand: mặt khác
• on trial: trắc nghiệm

"under"
• under age: chưa đến tuổi
• under no circumstance: trong bất kì trường hợp nào cũng không
• under control: bị kiểm soát
• under the impression: có cảm tưởng rằng
• under cover of: đọi lốp, giả danh
• under guarantee: đc bảo hành
• under pressure: chịu áp lực
• under discussion: đang đc thảo luận
• under an (no) obligation to do : có (không) có bổn phận làm j
• under repair: đang được sửa chữa
• under suspicion:đang nghi ngờ
• under stress:bị điều khiển bởi ai
• under one's thumb:
• under the influence of: dưới ảnh hưởng của
• under the law:theo pháp luật

" IN"

• in addition: ngoài ra, thêm vào.
• in advance: trước
• in the balance:ở thế cân bằng
• in all likelihood:có khả năng
• in common:có điểm chung
• in charge of: chịu trách nhiệm
• in dispute with sb/st:trong tình trạng tranh chấp với
• in ink: bằng mực
• in the end: cuối cùng
• in favor of: ủng hộ
• in fear of doing st: lo sợ điều gì
• in (good/ bad) condition: trong điều kiện tốt or xấu
• in a hurry:đang vội
• in a moment:một lát nữa
• in pain:đang bị đau
• in the past:trước đây
• in practice: đang tiến hành
• in public:trước công chúng
• in short: tóm lại
• in trouble with: gặp rắc rối về
• in time:vừa kịp giờ
• in turn:lần lượt
• in silence:trong sự yên tĩnh
• in recognition of: được công nhận

"OUT OF"

Out of work : thất nghiệp
Out of date : lỗi thời
Out of reach : ngoài tầm với
Out of money : hết tiền
Out of danger : hết nguy hiểm
Out of use : hết sài
Out of the question : không bàn cãi
Out of order : hư
Out of sight, out of mind: xa mặt cách lòng.

"FROM"
• from now then on: kể từ ngày bây giờ trở đi
• from time to time: thỉnh thoảng
• from memory: theo trí nhớ
• from bad to worse: ngày càng tồi tệ
• from what I can gather: theo những gì tôi biết

"WITH"
• with the exception of: ngoại trừ
• with intent to : cố tình
• with regard to: đề cập tới

• with a view to + Ving : với mục đích làm gì

Nhân dịp ngày hè Trung Tâm Đào Tạo Tiếng Anh NEWLIGHT thực hiện khuyến mại giảm giá 40% cho tất cả các khóa học
>>Xem chi tiết tại: http://daotaotienganh.org/uu-dai-giam-gia-ngay-he-soi-dong-i421.html